Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Sinh học - Chủ đề 3: Đa dạng thế giới sống

docx 171 trang xuanthu 23/08/2022 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Sinh học - Chủ đề 3: Đa dạng thế giới sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Sinh học - Chủ đề 3: Đa dạng thế giới sống

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 6 CHỦ ĐỀ 3: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG Phân loại thế giới sống NỘI DUNG 1: BÀI 22 PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG NỘI DUNG 2 :BÀI 23: THỰC HÀNH KHÓA LƯỠNG PHÂN (STT) của YCCĐ hoặc Phẩm chất, dạng mã hoá của YÊU CẦU CẦN ĐẠT năng lực YCCĐ Dạng (STT) Mã hoá 1. Năng lực KHTN Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế (1) 1.KHTN.1.1 giới sống. Nêu được khái niệm và nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân -Nhận biết được các bước xây dựng khóa lưỡng phân Nhận thức khoa Nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân (2) 2.KHTN.1.1 học tự nhiên thông qua ví dụ Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên (3) 3.KHTN.1.1 địa phương và tên khoa học Nhận biết được năm giới sinh vật và lấy được (4) 4.KHTN.1.1 ví dụ minh họa cho mỗi giới Phân biệt được các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn (5) 5.KHTN.1.3 theo trật tự: Loài, chi, họ, bộ ,lớp, ngành, giới
  2. Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa (6) 6.KHTN.2.4 Tìm hiểu tự dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường nhiên sống. Vận dụng kiến Liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách (7) 7.KHTN.3.1 thức, kĩ năng đã với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự học nhiên vào các nhóm phân loại có ý nghĩa gì? 2. Năng lực chung Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được (8) 8.TC.1.1 Tự chủ tự học giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. Giao tiếp và hợp Biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để trình (9) 9.GTHT.1.4 tác bày khái niệm, nêu tên sinh vật 3. Phẩm chất chủ yếu Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên (10) 10.TT.1 trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học nội dung 1 Giáo viên Học sinh Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) Hình ảnh, video clip Hoạt động 2. Tìm hiểu về Phiếu học tập kết quả thảo sự cần thiết phân loại thế luận nhóm (bút chì, ) giới sống Hình ảnh, video clip ( phút) Hoạt động 3. Tìm hiểu về Phiếu học tập kết quả thảo các bậc phân loại và các gọi Hình ảnh luận nhóm (bút chì, ) tên các loài sinh vật ( .phút) Hoạt động 4. Tìm hiểu về Phiếu học tập kết quả thảo năm giới sinh vật luận nhóm (bút chì, ) Hình ảnh, video clip ( . phút) Hoạt động 5. Tìm hiểu cách Hình ảnh, Bảng phụ Phiếu học tập kết quả thảo xây dựng khóa lưỡng phân . luận nhóm (bút chì, ) ( . phút) Hoạt động 6. Phiếu học tập kết quả thảo Vận dụng Bảng hỏi luận nhóm (bút chì, )
  3. Hoạt động học Giáo viên Học sinh Nội dung 2 Hoạt động 7. Đặt vấn đề Hình ảnh, clip (5 phút) + Dụng cụ: Laptop, bảng phụ Hoạt động 2. Tìm hiểu sơ + Bộ ảnh đại diện Vở ghi, tài liệu, phiếu học đồ khóa lưỡng phân bảy bảy bộ côn trùng tập, giấy A2 bộ côn trùng. + Bộ ảnh đại diện (15 phút) năm giới sinh vật + Phiếu học tập Hoạt động 3 Xây dựng + Bộ ảnh đại diện khóa lưỡng phân và báo bảy bộ côn trùng Sơ đồ khóa lưỡng phân cáo (15 phút) Hình ành các động vật:heo, gà, cá rô, vịt, Hoạt động 4. Vận dụng Bảng báo cáo kết quả thực cây cam, bắp cải, cà (10 phút) hành rốt, hoa hồng,hoa lan, ốc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG 1: BÀI 22 PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Mục tiêu (Có thể ghi ở dạng Phương án Hoạt động Nội dung STT hoặc dạng mã PP/KTDH đánh giá học dạy học hóa đối với YCCĐ) chủ đạo (thời gian) trọng tâm Phương Công (STT) Mã hóa án cụ Hoạt động Nêu được sự cần Kiến thức của việc - Dạy học trực Hỏi đáp Câu hỏi 1. thiết của việc phân phân loại thế giới quan. Đặt vấn đề
  4. (5 phút) loại thế giới sống, sống, nhận biết được nhận biết được cách xây dựng khóa cách xây dựng lưỡng phân khóa lưỡng phân Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học Hoạt động (1) 1.KHT - Học sinh biết cách - Dạy học trực Viết Câu hỏi 2. N.1.1 phân loại thế giới quan. Tìm hiểu sống dựa theo các về sự cần tiêu chí thiết phân - Hiểu được sự cần loại thế thiết của việc phân giới sống loại thế giới sống ( phút) Hoạt động (5) 5.KHT - Học sinh phải biết - Dạy học trực Viết Câu hỏi 3. N.1.3 được cách phân loại quan. Tìm hiểu sinh vật từ thấp đến về các bậc cao phân loại (3) 3.KHT - Học sinh biết được và các gọi N.1.1 sinh vật có hai cách tên các (3) 9.GTHT gọi tên: tên phổ loài sinh .1.4 thông, tên địa vật phương và tên khoa ( .phút) học Hoạt động (4) 4.KHT - Học sinh biết được - Sử dụng Viết và Bảng 4. N.1.1 sinh vật được chia phương pháp sản kiểm Tìm hiểu 8.TC.1. làm mấy giới và biết dạy học trực phẩm về năm 1 được đại diện của quan học tập. giới sinh 10.TT.1 mỗi giới vật ( . phút) Hoạt động (2) 2.KHT Nhận biết được cách Sử dụng Viết và Bảng 5. N.1.1 xây dựng khóa phương pháp sản kiểm Tìm hiểu 8.TC.1. lưỡng phân thông dạy học trực phẩm cách xây 1 qua ví dụ quan học tập.
  5. dựng khóa 10.TT.1 lưỡng phân ( . phút) Hoạt động (7) 7.KHT Liên hệ việc sắp xếp - Dạy học giải Viết và -Bảng 6. N.3.18. các loại sách vào giá quyết vấn đề. Sản hỏi Vận dụng TC.1.1 sách với việc sắp phẩm -Rubric 10.TT.1 xếp các sinh vật của học tập 9.GTHT thế giới tự nhiên vào .1.4 các nhóm phân loại có ý nghĩa gì? - Làm được các bài tập liên quan nội dung bài học Mục tiêu (Có thể ghi ở Hoạt Phương án dạng STT hoặc Nội dung động học PP/KTDH đánh giá dạng mã hóa đối dạy học (thời chủ đạo với YCCĐ) trọng tâm gian) Mã Phương Công (STT) hóa án cụ Hoạt Học sinh huy Đưa ra câu hỏi - Dạy học trực Hỏi đáp Câu động 1. động những kiến định hướng: Em quan. hỏi Đặt vấn thức, kĩ năng, hãy kể tên một số đề kinh nghiệm của loài sinh vật mà em (5 phút) bản thân về các gặp trên đường đi loài sinh vật gần học? gũi trong cuộc sống, Hoạt (1) 1.KHT Nêu được tên một - Dạy học trực Hỏi đáp Câu động 2. N.1.1 số loài sinh vật quan. hỏi Tìm hiểu trong tự nhiên . - hợp tác sơ đồ - Nêu được khái - Khăn trải khóa niệm và nguyên tắc bàn lưỡng xây dựng khóa phân bảy lưỡng phân bộ côn -Nhận biết được
  6. trùng. các bước xây dựng (15 phút) khóa lưỡng phân (5) 2.KHT - Phân loại một số - Dạy học trực Viết, Phiếu N.1.3 loài sinh vật trong quan. phiếu học tự nhiên mà theo - Kỹ thuật: học tập tập các tiêu chí khác động não - nhau. công não Hoạt (7) 7.KHT Phân tích các bước - Dạy học trực Quan Câu động 3. N.3.1 xây dựng khóa quan. sát hỏi Xây dựng lưỡng phân. - Kỹ thuật: Hỏi đáp khóa động não - lưỡng công não phân (15 (8) 8.KHT Lựa chọn được - Dạy học trực - Quan Sử phút) N.3.1 phương pháp thích quan sát dụng hợp (so sánh Kỹ thuật: bảng những đặc điểm động não - kiểm đối lập khác nhau công não của sinh vật). 11.KH Đưa ra được quyết - Dạy học trực -sản Sử (11) TN.2.6 định và đề xuất ý quan phẩm dụng kiến xây dựng học tập bảng khóa lưỡng phân kiểm theo yêu cầu. Hoạt Dựa vào kiến Xây dựng một khu - Dạy học giải Viết và - động 4. thức khóa lưỡng vườn phù hợp với quyết vấn đề. Sản Phiếu Vận dụng phân để giải đời sống của các phẩm học (10 phút) quyết thực tiễn sinh vật, giáo viên học tập tập cuộc sống. đưa ra một khu - vườn cho các loài Rubri sinh vật: heo, gà, c cá rô, vịt, cây cam, bắp cải, cà rốt, hoa hồng,hoa lan, ốc.
  7. NỘI DUNG 2 :BÀI 23: THỰC HÀNH KHÓA LƯỠNG PHÂN Mục tiêu (Có thể ghi ở Hoạt Phương án dạng STT hoặc Nội dung động học PP/KTDH đánh giá dạng mã hóa đối dạy học (thời chủ đạo với YCCĐ) trọng tâm gian) Mã Phươn Công (STT) hóa g án cụ Hoạt Học sinh huy Đưa ra câu hỏi - Dạy học trực Hỏi đáp Câu động 1. động những kiến định hướng: Em quan. hỏi Đặt vấn thức, kĩ năng, hãy kể tên một số đề kinh nghiệm của loài sinh vật mà em (5 phút) bản thân về các gặp trên đường đi loài sinh vật gần học? gũi trong cuộc sống, Hoạt (1) 1.KHT Nêu được tên một - Dạy học trực Hỏi đáp Câu động 2. N.1.1 số loài sinh vật quan. hỏi Tìm hiểu trong tự nhiên . - hợp tác sơ đồ - Nêu được khái - Khăn trải khóa niệm và nguyên tắc bàn lưỡng xây dựng khóa phân bảy lưỡng phân bộ côn -Nhận biết được trùng. các bước xây dựng (15 phút) khóa lưỡng phân
  8. (5) 2.KHT - Phân loại một số - Dạy học trực Viết, Phiếu N.1.3 loài sinh vật trong quan. phiếu học tự nhiên mà theo - Kỹ thuật: học tập tập các tiêu chí khác động não - nhau. công não Hoạt (7) 7.KHT Phân tích các bước - Dạy học trực Quan Câu động 3. N.3.1 xây dựng khóa quan. sát hỏi Xây dựng lưỡng phân. - Kỹ thuật: Hỏi đáp khóa động não - lưỡng công não phân (15 (6) 6.KHT Lựa chọn được - Dạy học trực - Quan Sử phút) N.2.4 phương pháp thích quan sát dụng hợp (so sánh Kỹ thuật: bảng những đặc điểm động não - kiểm đối lập khác nhau công não của sinh vật). 7.KHT Đưa ra được quyết - Dạy học trực -sản Sử N.3.1 (7) định và đề xuất ý quan phẩm dụng kiến xây dựng học tập bảng khóa lưỡng phân kiểm theo yêu cầu. Hoạt Dựa vào kiến Xây dựng một khu - Dạy học giải Viết và -Phiếu động 4. thức khóa lưỡng vườn phù hợp với quyết vấn đề. Sản học Vận dụng phân để giải đời sống của các phẩm tập (10 phút) quyết thực tiễn sinh vật, giáo viên học tập - cuộc sống. đưa ra một khu Rubric vườn cho các loài sinh vật: heo, gà, cá rô, vịt, cây cam, bắp cải, cà rốt, hoa hồng,hoa lan, ốc. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
  9. Hoạt động 1. Đặt vấn đề (3 phút) 1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề. 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: GV chuẩn bị Hình ảnh, video clip * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học sinh xem đoạn clip và ghi tên các sinh vật xuất hiện trong clip đó. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs ghi tên các sinh vật trong clip vào nháp 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá Câu hỏi: - Em hãy kể tên các sinh vật xuất hiện trong đoạn clip vừa xem. - Vì sao mỗi loài đều có tên gọi riêng. - Dựa vào đâu em có thể phân biệt được các nhóm sinh vật. Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự cần thiết phân loại thế giới sống (7 phút) 1. Mục tiêu: 1.KHTN.1.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV cho hs xem hình ảnh. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên giới thiệu hình ảnh các sinh vật trong tự nhiên. Câu hỏi: - Em hãy kể tên các sinh vật trong hình 22.1? - Từ hình ảnh SGK và clip em hãy phân loại các sinh vật và cho biết tiêu chí mà em dựa vào để phân loại. - Sao đó Gv giới thiệu các tiêu chí phân loại đúng. - Vì sao chúng ta phải phân loại thế giới sinh vật. Và rút ra phân loại thế giới sống là gì? * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs xem hình và kể tên các sinh vật. - Các em dựa vào hình ảnh để phân loại các sinh vật và đưa ra các tiêu chí mà các em dựa vào để phân loại. - HS đọc thông tin SGK để tìm ra ý nghĩa của việc phân loại thế giới sinh vật. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm 1 sau đây để đánh giá: Nội dung Câu hỏi đánh giá Kết quả
  10. đánh giá Có Không 1. HS có kể được tên của các loài sinh vật có trong hình 1.KHTN.1.1 (đoạn phim)? Nêu được 2. HS có thể phân loại các loại được các loài sinh vật sự cần thiết vừa quan sát được không? 3. Học sinh có chỉ ra được các tiêu chí để phân loại thế của việc giới sống không? phân loại 4. Từ nội dung tìm hiểu học sinh có giải thích được vì thế giới sao cần phân loại thế giới sống không? sống. 5. Học sinh có nêu được khái niệm phân loại thế giới sống không? Hoạt động 3. Tìm hiểu về các bậc phân loại và các gọi tên các loài sinh vật (7phút) 1. Mục tiêu: 5.KHTN.1.3, 3.KHTN.1.1, 9.GTHT.1.4 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV cho hs xem hình ảnh. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv giới thiệu hình 22.2 -Em hãy kể tên các bậc phân loại từ thấp đến cao. -Yêu cầu Hs quan sát hình 22.3: Cho biết các bậc phân loại của loài gấu trắng.Có thể cho hs làm thêm ví dụ các loài sinh vật khác có trong hình 22.3. -Gv giới thiệu hình 22.4 và cách gọi tên của chúng. Câu hỏi - Em hãy cho biết sinh vật có những cách gọi tên nào? - Yêu cầu Hs nêu cách gọi tên khoa học của 1 số loài như SGK yêu cầu. - Gv nhấn mạnh cách gọi tên khoa học và ví dụ minh họa để Hs nắm rõ cách gọi tên * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs quan sát hình và kể tên các bậc phân loại từ thấp đến cao. - Các em nêu được tên các bậc phân loại sinh vật. Từ đó xác định các bậc phân loại của loài gấu trắng và 1 số loài khác theo yêu cầu của Gv. - Hs dựa vào hình ảnh để goị tên của các loài sinh vật. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm 2 sau đây để đánh giá: Nội dung đánh Câu hỏi đánh giá Kết quả
  11. giá Có Không 5.KHTN.1.3 1. HS có kể tên được tên các bậc phân loại từ thấp Phân biệt đến cao không? được các bậc 2. HS có xác định được các bậc phân loại của gấu phân loại từ trắng không? nhỏ đến lớn 3. HS có lấy được ví dụ về bậc phân loại của sinh vật theo trật tự: khác không? Loài, chi, họ, bộ ,lớp, ngành, giới 3.KHTN.1.1 1. HS có biết các gọi tên khoa học các loài sinh vật Nhận biết không? được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học 9.GTHT.1.4 HS có biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để gọi tên sinh vật? Hoạt động 4. Tìm hiểu về năm giới sinh vật(10 phút) 1. Mục tiêu: 4.KHTN.1.1, 10.TT.1,8.TC.1.1. 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV cho hs xem hình ảnh. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giới thiệu hình ảnh 22.5 -Yêu cầu hs cho biết sinh vật được chia thành mấy giới. - Kể tên đại diện sinh vật thuộc mỗi giới. - Em có thể phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào. - Gv nhận xét và giới thiệu sơ lược về các giới. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc 5 giới theo bảng trong SGK - Sau khi thảo luận xong giáo viên cho Hs rút ra nhận xét số lượng loài và đa dạng về môi trường sống của thế giới sinh vật. -Gv cho Hs trình bày và sửa bảng. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs dựa vào hình ảnh SGK để nêu tên và cho ví dụ các giới sinh vật.
  12. - Nêu được các tiêu chí để phân biệt giới sinh vật. - Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 để xác định được môi trường sống của các giới sinh vật. - Sau đó đại diện nhóm lên trình bày phiếu học tập. 3. Sản phẩm học tập Phiếu học tập. 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm 3 sau đây để đánh giá: Kết quả Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Có Không 4.KHTN.1.1 1. HS có biết được sinh vật chia thành mấy giới Nhận biết được không? năm giới sinh vật 2. HS có kể tên được đại diện của các giới không? và lấy được ví dụ 3. HS có xác định được môi trường sống của các đại minh họa cho diện không? mỗi giới 6.KHTN.2.4 4. Hs có rút ra nhận xét số lượng loài và đa dạng Lấy được ví dụ về môi trường sống của thế giới sinh vật được chứng minh thế không? giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. 8.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 10.TT.1 1. HS có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ không? Hoạt động 5.Tìm hiểu cách xây dựng khóa lưỡng phân (10phút) 1. Mục tiêu: 2.KHTN.1.1, 10.TT.1,8.TC.1.1. 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV cho hs xem hình ảnh.
  13. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho Hs quan sát hình 22.6, 22.7 thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi sau: - Cho biết các đặc điểm được sử dụng trong hình. - Cho biết cách xây dựng khóa lưỡng phân từ đó đưa ra khái niệm khóa lưỡng phân là gì? - Gv nhận xét và mở rộng kiến thức cho Hs. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs quan sát hình và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Trình bày đáp án của nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2 3. Sản phẩm học tập Phiếu học tập. 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm 4 sau đây để đánh giá: Kết quả Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Có Không 1. HS có nêu được các đặc điểm sử dụng để xây 2.KHTN.1.1 dựng khóa lưỡng phân không? Nhận biết được 2. HS có biết cách xây dựng một khóa lưỡng phân cách xây dựng khác không? khóa lưỡng phân 3. HS có nêu được khái niệm khóa lưỡng phân là gì thông qua ví dụ không? 8.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 10.TT.1 1. HS có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ không? Hoạt động 6. Vận dụng (6 phút) 1. Mục tiêu: 7.KHTN.3.1, 10.TT.1,8.TC.1.1, 9.GTHT.1.4. 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - Gv chuẩn bị phiếu học tập có nội dung bài tập 1,2,3 SGK. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự. A. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới. B. Loài – họ- chi - bộ- lớp- ngành- giới.
  14. C. GIới- ngành- bộ- lớp- họ- chi – loài D. Giới- họ- lớp- ngành- bộ- họ- chi- loài. Câu 2: Tên khoa học của loài người là Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó. Câu 3: Quan sát hình SGK trang 106 và cho biết các loài sinh vật thuộc giới nào? Câu 4: Em hãy liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại và từ đó cho biết ý nghĩa của việc sắp xếp các sinh vật cuả thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại ? - Gv sửa bài. 3. Sản phẩm học tập - Phiếu học tập 3 4. Phương án đánh giá - GV và HS cùng đánh giá hoạt động của nhóm dựa trên bảng kết quả của các nhóm. - Sử dụng bảng kiểm 5 sau đây để đánh giá cho câu hỏi 1,2,3: Kết quả Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Có Không 5.KHTN.1.3 1. HS có biết cách sắp xếp các bậc phân loại từ nhỏ Câu 1 - A đến lơn không? 3.KHTN.1.1 2. HS nhận biết được thành phần của tên gọi của loài Câu 2 không? 4.KHTN.1.1 3. HS có sắp xếp được các loài vào đúng các giới sinh vật không? 8.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
  15. 10.TT.1 1. HS có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ không? 9.GTHT.1.4. -HS có biết cách xác định các thành phần tên gọi của của loài không? - Rubric dùng đánh giá cho câu hỏi 4 Tiêu chí Mức độ Điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 1.KHTN.1.1 Giúp gọi tên - Giúp gọi tên - Giúp gọi tên Nêu được sự đúng sinh vật đúng sinh vật đúng sinh vật cần thiết của - Đưa sinh vật - Đưa sinh vật việc phân loại vào đúng vào đúng thế giới sống. nhóm phân nhóm phân loại loại - Nhận ra sự đa dạng của sinh giới (3 điểm) (4 điểm) (5 điểm) Hoạt động 7. Đặt vấn đề (5 phút) 1.Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các loài sinh vật gần gũi trong cuộc sống, câu hỏi được đặt ra là: “Em hãy kể tên một số sinh vật mà em đã gặp khi đến trường? Làm thế nào để phân biệt được các sinh vật đó?”, từ đó kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới của học sinh. 2.Tổ chức thực hiện: Giáo viên: Đưa ra câu hỏi định hướng: Em hãy kể tên một số loài sinh vật mà em gặp trên đường đi học? Học sinh: Suy nghĩ và đưa ra các câu trả lời khác nhau. Giáo viên: Làm thế nào để em phân biệt được các sinh vật đó? Học sinh: Suy nghĩ và đưa ra các phương án khác nhau. Giáo viên dẫn dắt để đặt vấn đề vào bài mới: Có nhiều cách để phân biệt các loài sinh vật, nhưng cách phân biệt đơn giản nhất thường được sử dụng là khóa lưỡng phân.
  16. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 4. Phương án đánh giá: Câu hỏi: Làm thế nào để em phân biệt được các sinh vật đó? Hoạt động 8. Tìm hiểu sơ đồ khóa lưỡng phân bảy bộ côn trùng (15 phút) 1.Mục tiêu: Hoạt động này giúp học sinh nêu được khái niệm khóa lưỡng phân. Nhận biết được nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân. Đưa ra được đặc điểm khác nhau đối lập của một số sinh vật gần gũi trong đời sống. Phát triển năng lực: (1.1); (1.3). 2.Tổ chức thực hiện: - Gv chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí a) Nội dung: Học sinh làm phiếu học tập để đưa ra được khái niệm khóa lưỡng phân. b) Sản phẩm: - Kết quả phiếu học tập. - Khái niệm và nguyên tắc của khóa lưỡng phân Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn. Giáo viên chiếu hình ảnh một số sinh vật đã chuẩn bị: con tôm, con cá, con mèo, con bọ ngựa, con chim. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi phiếu học tập. Học sinh: Giáo viên: Gọi đại diện nhóm bất kì lên trình bày, các nhóm khác nhận xét. Giáo viên: Cách các em vừa phân chia các đối tượng sinh vật như trên chính là khóa lưỡng phân. Vậy khóa lưỡng phân là gì, nguyên tắc như thế nào? Học sinh: Khóa lưỡng phân là kiểu phổ biến nhất trong các khóa phân loại sinh vật. Nguyên tắc: Từ một tập hợp các đối tượng ban đầu được tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập khác nhau. Sau mỗi lần tách ta được hai nhóm nhỏ hơn và khác nhau bởi các đặc điểm dùng để tách. Câu 2: Dựa vào đáp án câu 1, em hãy chia các sinh vật trên thành 2 nhóm dựa vào đặc điểm khác nhau đối lập. Từ 2 nhóm đó, em hãy nêu đặc điểm khác nhau và phân ra thành 2 nhóm nhỏ hơn. Lưu ý. Mỗi lần phân chia chỉ chia 1 nhóm lớn thành 2 nhóm nhỏ hơn tới khi
  17. mỗi đặc điểm chỉ còn một loài sinh vật. - Học sinh: thảo luận theo nhóm, ghi câu trả lời ra giấy a2 và trình bày. Dự kiến phần trả lời của hs: Câu 1: Đặc điểm cấu tạo: Râu Cánh Càng Chân Vảy Đuôi Con tôm Có Không Có Có Có Có Con cá Không Không Không Không Có Có Con mèo Có Không Không Có Không Có Con bọ Có Có Có Có Không Không ngựa Con chim Không Có Không Có Không Có Câu 2: Một số loài sinh vật Có râu Không có râu (Con tôm, con mèo, con bọ ngựa) (Con cá, con chim) Có cánh Không có cánh Có cánh Không có cánh (con bọ ngựa) (con tôm, con mèo) (con chim) (con cá) Có càng Không có càng (Con tôm) (Con mèo) Học sinh có thể xây dựng sơ đồ khác cũng được. Chỉ cần các em ghi đúng các đặc điểm đối lập. 3. sản phẩm học tập: phiếu học tập của các nhóm
  18. 4. Đánh giá: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Hoạt động 9 Xây dựng khóa lưỡng phân (15 phút) 1.Mục tiêu: Nhận biết được các bước xây dựng khóa lưỡng phân; Phát triển năng lực: (2.2); (2.3); (2.6). a) Nội dung: Giáo viên đưa ra các câu hỏi để học sinh suy nghĩ trả lời. c) Sản phẩm: Trình bày được 2 bước để xây dựng được khóa lưỡng phân. 2 Tổ chức hoạt động: Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở. Giáo viên: Chiếu hình 1 sơ đồ phân loại khóa lưỡng phân để cả lớp quan sát. Giới thiệu với học sinh về sơ đồ phân loại sinh vật theo khóa lưỡng phân. Hỏi học sinh: “ Dựa vào sơ đồ vừa quan sát, em hãy cho đề xuất các bước thực hiện để xây dựng được sơ đồ phân loại trên?” Học sinh: Quan sát sơ đồ và suy nghĩ độc lập để tìm câu trả lời, phát biểu. Các bạn khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên: Đưa ra các bước để xây dựng một khóa lưỡng phân: + Bước 1: Lựa chọn đặc điểm để phân chia các loài cần phân loại thành 2 nhóm. Tiếp tục cách làm như vậy ở các nhóm tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. + Bước 2: Lập sơ đồ phân loại. Dự kiến phần trả lời của hs: Học sinh có thể đưa ra các bước xây dựng khác nhau. Chỉ cần hướng xây dựng của các em đi đúng theo trình tự đều có thể chấp nhận. 3. Sản phẩm: Sơ đồ khóa lưỡng phân mà các nhóm đã xây dựng. 4. Phương án đánh giá: Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung Kết quả Câu hỏi đánh giá đánh giá Có Không Phân tích các bước xây dựng khóa lưỡng phân được không? Lựa chọn được phương pháp thích hợp (so sánh KHTN những đặc điểm đối lập khác nhau của sinh vật) không? Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xây dựng khóa lưỡng phân theo yêu cầu không?
  19. 7.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 8.TT.1 1. HS có báo cáo đúng kết quả không? 4. Hoạt động 10: Vận dụng (10 phút) 1. Mục tiêu: Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xây dựng khóa lưỡng phân theo yêu cầu. Dựa vào kiến thức khóa lưỡng phân để giải quyết thực tiễn cuộc sống. 2 Tổ chức hoạt động - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm hoàn thành phiếu học tập: trong phiếu phân loại được các loài sinh vật rồi từ đó xây dựng mô hình (khu vườn) hợp lý, đạt năng suất cao. Học sinh làm việc theo nhóm để xây dựng một khu vườn phù hợp với đời sống của các sinh vật, giáo viên đưa ra một khu vườn cho các loài sinh vật: heo, gà, cá rô, vịt, cây cam, bắp cải, cà rốt, hoa hồng,hoa lan, ốc. - Giáo viên: giao cho các nhóm phiếu học tập - Học sinh: Các nhóm nhận phiếu học tập và tiến hành hoạt động giải quyết yêu cầu của bài, hoàn thành phiếu học tập, đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên: Nhận xét 3. Sản phẩm: Xây đựng được khu vườn hợp lý phù hợp với đời sống của các sinh vật được yêu cầu 4. Đánh giá: Rubric 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 9 CỦA NHÓM Tên nhóm đánh giá: . Tên nhóm được đánh giá: Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Điểm Đánh giá mức độ Xây dựng Xây dựng Xây dựng hoàn thành của tùng được mô được sơ đồ được sơ đồ nhóm: Xây dựng hình khóa lưỡng khóa lưỡng được sơ dồ khóa (2.5đ) phân(3đ) phân (4đ)
  20. lưỡng phân hợp lý, sắp xếp vị trí các 5/10 sinh 8/10 sinh vật 10/10 sinh vật sinh vật hợp lý trên vật (2.5đ) (3đ) (4đ) mô hình, Giải thích được sự Không Có giải thích Giải thích phù hợp với môi (0đ) được (1.5đ) đúng và hợp trường sống của lý (2đ) từng loài sinh vật. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI I. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống - Giúp gọi tên đúng sinh vật - Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại - Nhận ra sự đa dạng của sinh giới II. Các bậc phân loại -Trong phân loài người ta chia các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: Loài- chi/giống- họ- bộ- lớp- ngành- giới -Cách gọi tên sinh vật: Tên phổ thông, tên khoa học, tên địa phương. III. Các giới sinh vật Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, khả năng di chuyển, kiểu dinh dưỡng sinh vật được chia thành 5 giới: Giới khỏi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật IV. Khóa lưỡng phân. -Là cách phân loại sinh vật dựa trên 1 đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành 2 nhóm. -Cách xây dựng khóa lưỡng phân: xác định đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật, dựa theo đó phân chia chúng thành 2 nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại 1 sinh vật.
  21. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Các phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 GIỚI ĐẠI DIỆN MÔI TRƯỜNG SỐNG KHỞI SINH VI KHUẨN NƯỚC CẠN SINH VẬT NGUYÊN SINH NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Cho biết các đặc điểm được sử dụng trong hình.
  22. Câu 2: Cho biết cách xây dựng khóa lưỡng phân PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự. A. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới. B. Loài – họ- chi - bộ- lớp- ngành- giới. C. GIới- ngành- bộ- lớp- họ- chi – loài D. Giới- họ- lớp- ngành- bộ- họ- chi- loài. Câu 2: Tên khoa học của loài người là Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó. Các phiếu học tập nội dung 2
  23. Câu 3: Quan sát hình SGK trang 106 và cho biết các loài sinh vật thuộc giới nào? Câu 4: Em hãy liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại và từ đó cho biết ý nghĩa của việc sắp xếp các sinh vật cuả thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại ? Phiếu học tập 4 Câu 1. Quan sát hình ảnh, hãy điền có hoặc không vào bảng sau: Râu Cánh Càng Chân Vảy Đuôi Con tôm Con cá Con mèo Con bọ ngựa Con chim Câu 2: Dựa vào đáp án câu 1, em hãy chia các sinh vật trên thành 2 nhóm dựa vào đặc điểm khác nhau đối lập. Từ 2 nhóm đó, em hãy nêu đặc điểm khác nhau và phân ra thành 2 nhóm nhỏ hơn. Lưu ý. Mỗi lần phân chia chỉ chia 1 nhóm lớn thành 2 nhóm nhỏ hơn tới khi mỗi đặc điểm chỉ còn một loài sinh vật.
  24. Sử dụng bảng kiểm để đánh giá cho Hoạt động 9 Nội dung Kết quả Câu hỏi đánh giá đánh giá Có Không Phân tích các bước xây dựng khóa lưỡng phân được không? Lựa chọn được phương pháp thích hợp (so sánh KHTN những đặc điểm đối lập khác nhau của sinh vật) không? Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xây dựng khóa lưỡng phân theo yêu cầu không? 7.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 8.TT.1 1. HS có báo cáo đúng kết quả không? Rubric (PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 10 CỦA NHÓM) Tên nhóm đánh giá: . Tên nhóm được đánh giá: Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Điểm Đánh giá mức độ Xây dựng Xây dựng Xây dựng hoàn thành của tùng được mô được sơ đồ được sơ đồ nhóm: Xây dựng hình khóa lưỡng khóa lưỡng được sơ dồ khóa (2.5đ) phân(3đ) phân (4đ) lưỡng phân hợp lý, sắp xếp vị trí các 5/10 sinh 8/10 sinh vật 10/10 sinh vật sinh vật hợp lý trên vật (2.5đ) (3đ) (4đ) mô hình, Giải thích được sự Không Có giải thích Giải thích phù hợp với môi (0đ) được (1.5đ) đúng và hợp trường sống của lý (2đ)
  25. từng loài sinh vật. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
  26. KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 6 CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG SỰ ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT NỘI DUNG 1: BÀI 24 VIRUT NỘI DUNG 2 : BÀI 25: VI KHUẨN NỘI DUNG 3:Thực hành quan sát Vi Khuẩn – Các bước làm sữa chua. THÀNH PHẦN YÊU CẦU CẦN LOẠI NỘI ĐỊNH HƯỚNG NL, KHTN ĐẠT DUNG KIẾN PPDH/KHDH THỨC Nhận thức – Quan sát hình Cấu trúc – chức - PPDH: KHTN ảnh và mô tả được năng: + Dạy học trực quan(sử dụng tranh hình dạng và cấu + Hình thái vi ảnh, vật mẫu, tạo đơn giản của khuẩn. virus (gồm vật chất video, quan sát di truyền và lớp vỏ + Đặc điểm nhận ngoài thiên nhiên) dang. - Dạy học hợp tác. protein) và vi khuẩn. + Đa dạng của vi - DHHT: khuẩn. – Phân biệt được + Khăn trải bàn. virus và vi khuẩn + Một số bệnh do + Chia nhóm. (chưa có cấu tạo tế vi khuẩn gây + Các mảnh ghép bào và đã có cấu ra.(loại kiến thức + Sơ đồ tư duy. này mang tính + Công não – động tạo tế bào). chất mô tả sự kiện, não – Dựa vào hình hiện tượng và thái, nhận ra được phân tích mối sự đa dạng của vi quan hệ giữa các sự vật hiện tượng
  27. khuẩn. đó) – Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Quan sát và vẽ được hình ảnh vi khuẩn. Nhận biết được một số loại vi khuẩn khác từ tiêu bản mẫu. - Nêu được các bước làm sữa chua. Tìm hiểu tự Thực hành quan Cấu trúc – chức - PPDH: nhiên sát và vẽ được năng: + Dạy học khám phá. hình vi khuẩn quan Hình thái của vi + Dạy học hợp tác sát được dưới kính khuẩn (loại kiến - KTDH: hiển vi quang học. thức này yêu cầu + Chia nhóm. hs phải làm TN + Phòng tranh quan sát, điều tra, so sánh ) thông qua đó để tìm hiểu kiến thức, lập được KH giải quyết vấn đề theo quy trình cơ bản) Vận dụng kiến Nêu được một số Kiến thức ứng - PPDH: thức kỹ năng đã vai trò và ứng dụng(loại kiến + Dạy học dựa trên học dụng virus và vi thức này HS phải dự án. khuẩn trong thực tự tìm tòi nội dung - Dạy học định kiến thức và sau hướng Stem.