Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 1-42
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 1-42", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiết 1-42
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 §1.TẬP HỢP I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N) và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*). - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp. 2. Nănglực -Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng ngày. b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy chiếu,sách Lấy các ví dụ về tập hợp trong thực tế. - Giới thiệu cách đọc: + Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa. + Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình + Tập hợp các cầu thủ bóng đá. c) Sản phẩm: Ví dụ: d) Tổ chức thực hiện: 1
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ VD: - GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới -Tập hợp các học sinh của lớp 6A thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật - Tập hợp những quyển sách ở trên quen thuộc trong cuộc sống. bàn, - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong -Tập hợp các số tự nhiên thực tế. -Tập hợp các chữ cái trong từ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ TOÁN HỌC HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận . nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) 1. Tập hợp, phần tử của tập hợp a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và Luyện tập c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tập hợp, phần tử của tập - Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV hợp giới thiệu: x là phần tử của tập A kí hiệu + Tập hợp M và các phần tử của M. là x A; + Tập hợp B và các phần tử của B. y không là phần tử của tập A + Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp. kí hiệu là y A ; + Cách sử dụng kí hiệu , . -Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái 6 in hoa như \A,B,C, - Học sinh thực hiện :Phiếu học tập số 1 A={ ; ; } (với các số) - Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các A={ ; ; } ( với các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một chữ,từ,dấu ) bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. - Phiếu học tập số 1: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận a) Điền kí hiệu , vào ô thích nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. hợp: 4 A; 7 A ; 5 A; - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 6 A GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, b) Tập hợp A có 3 phần tử. bổ sung,ghi vở. Các phần tử nằm trong A gồm - Bước 4: Kết luận, nhận định các số: 2; 4; 5. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó A không chứa các phần tử số: dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. 6; 7. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và c) Người ta đặt tên tập hợp đánh dấu học. bằng chữ cái in hoa. - Luyện tập 1: B = {An; Nga; Mai; Hùng} An B; Hà B ; 2.Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp. b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến thức về cách viết tập hợp. c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp - Phiếu học tập số 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2.Mô tả một tập hợp - GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp, cho HS về hai cách mô tả (viết) tập tức là viết các phần tử của tập hợp trong hợp. dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi - GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên phần tử chỉ được viết một lần. N và N*. Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4; - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 5 ở Hình 1.4, ta viết: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ P={0; 1;2; 3; 4; 5}. HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo Cách 2. Nêu dấu luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. hiệu đặc trưng cho - Bước 3: Báo cáo, thảo luận các phần tử của tập Hình 1.4. Tập hợp p GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác hợp nhận xét, bổ sung,ghi vở. Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có - Bước 4: Kết luận, nhận định thể viết: P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}. 3
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ - Tập hợp số tự nhiên N, N* sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức + Gọi N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; mới. 1; 2; 3; GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung Ta viết: N = {0; 1; 2; 3; }. và đánh dấu học. Ta viết n N có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là:P = {n| n N, n < 6} hoặc P = {n N |n<6}. + Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = {1; 2; 3; }. - Phiếu học tập số 2 1 - Ban Nam viết sai, vì phần tử N và A lặp lại 2 lần. Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}. 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) K ={0; 1;2; 3; 4; 5; 6}. K = {n N | n< 7}. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu:Củng cố hai cách mô tả tập hợp.Củng cố cách hiểu các kí hiệu ; b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 2; Phiếu học tập số 3: (Luyện tập 3) c) Sản phẩm:- Luyện tập 2,3 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Luyện tập 2 Luyện tập 2: A = {0; 1; 2; 3; 4} Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần B = {1; 2; 3; 4} tử của chúng: - Luyện tập 3 A = {x N | x < 5} B = {x N*| a) 5 M; 9 M x< 5} b) M = {7; 8; 9}; Phiếu học tập số 3: Luyện tập 3 M = {x N | 6 <x <10} Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4
- GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.1 a A; b A; b B; x A; Học sinh hoàn thành hai bài tập sau: u B; 1.1 Cho hai tập hợp: a B;x B; u A; A = {a;b; c; x; y} và 1.2. Các số thuộc tập U là: 3; 6; B ={b; d; y; t; u, v}. 0 Dùng kí hiệu “ ” hoặc “ ” để trả lời câu hỏi: Các số không thuộc tập U là: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không 5; 7 thuộc tập hợp nào? 1.2. Cho tập hợp U = {x N | x chia hết cho 3}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7, số nào thuộc và số nào không thuộc tập U? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp. - Làm các bài tập 1.3; 1.4; 1.5/sgk – 7,8 - Đọc phần có thể em chưa biết - Tìm hiểu trước bài 2. Cách ghi số tự nhiên IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Phiếu học tập số 1: (Slide) a) Điền kí hiệu , vào chỗ trống thích hợp: 6 5
- 4 A; 7 A ; 5 A; 6 A7 b) Tập hợp A có phần tử A 4 2 Các phần tử nằm trong A gồm các số: 5 A không chứa các phần tử c) Người ta đặt tên tập hợp bằng Phiếu học tập số 2: (Slide) 1 - Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viêt:L = {N; H; A; T; R; A; N; G}. Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) Phiếu học tập số 3(Slide):Luyện tập 3 Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 vả nhỏ hơn 10. a) Điền kí hiệu hoặc vào ô trống: 5 M; 9 M b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 2 §2.CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực 6
- - Đọc và viết được số tự nhiên. - Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. - Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. 3. Phẩm chất - Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy chiếu, máy vi tính, các phiếu học tập. - Các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã. - Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã. 2. HS:Bộ đồ dùng học tập; Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút) a) Mục tiêu:Hiểu về lịch sử của số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trênmàn chiếu hoặctranh ảnh và chú ý lắng nghe. c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết số tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng. d) Tổ chức thực hiện: - HĐ của GV: giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” - HĐ củaHS:quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. -Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(25 phút) Hoạt động 1: Hệ thập phân(5 phút) a) Mục tiêu: +HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống. b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 7
- c) Sản phẩm: HS viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN HĐ GV 1. HỆ THẬP PHÂN * GV cho HS quan sát và đọc trong SGK - a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ > đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. thập phân * GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: + Trong hệ thập phân, mỗi số tự 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu nhiên được viết dưới dạng một tiên ( từ trái sang phải) khác 0. dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết 9. Vị trí của các chữ số trong dãy tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm gọi là hàng. ba chữ số kể từ trái sang phải. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì * GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước 598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm; 10 trăm = 1 nghìn. trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1-SGK-tr9. ?. Các số đó là: * GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> 120; 210; 102; 201 nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?” b. Giá trị các chữ số của một số * GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý tự nhiên những đáp án sai. - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong ( GV lưu ý HS không viết 012; 021) hệ thập phân đều biểu diễn được * GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã thành tổng giá trị các chữ số của cho và phân tích cho HS nó. * GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi Ví dụ: thực hiện yêu cầu của HĐ1. 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 * GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý *TQ: những đáp án sai. * GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột = ( a × 10) + b, với a ≠ 0 để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết = (a × 100) + ( b × 10) + c luận. 8
- * GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát lại cho HS. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phần Luyện tập: Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. * GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận dụng. 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × - HĐ HS 1000) + (6 × 100) + 4 + theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Vận dụng: - Báo cáo, thảo luận: 492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2 +HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên => 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn bảng, hoàn thành vở. và 2 tờ 1 nghìn đồng. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Số La Mã a) Mục tiêu:HS viết được số La Mã từ 1 đến 30 b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS viết được số La Mã, làm đúng bài tập d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - HĐ GV 2. SỐ LA MÃ + GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần ?. để ghi số La Mã. a)Viết các số 14 và 27 Thành I V X IV IX bằng số La Mã: phần XIV; XXVII. Giá trị 1 5 10 4 9 9
- + GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần b) Đọc các số La Mã chính trong bảng trên. XVI, XXII: + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 + XVI: Mười sáu I II III IV V VI VI VII IX X + XXII: Hai mươi hai. I I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20: X XI XII XI X XV XVI XVII XI X I I I V V I I I X X 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11. + GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS. + GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho HS. Nhận xét 1.Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. * GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?” Thử thách nhỏ: 10
- + GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách XVIII (18); XXIII (23); nhỏ, thi xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được XXIV (24); XXVI (26); nhanh và nhiều số La Mã đúng nhất. XXIX (29). HĐ HS + HS theo dõi máy chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú (thực hiện theo yêu cầu). + GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. - Báo cáo, thảo luận: +HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu. + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.6: + 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một. + 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai. + 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm. + 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bài 1.7 : a) Hàng trăm ; b) Hàng chục ; c) Hàng đơn vị . Bài 1.8 : + XIV : Mười bốn + XVI : Mười sáu + XXIII : Hai mươi ba. Bài 1.9 : + 18 : XVIII + 25 : XXV - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 11
- D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện được bài tập vận dụng . b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng. Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090. Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350. Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là : 9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IVPHỤ LỤC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) - Hình ảnh các con số trong lịch sử : Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1 Bảng chữ số Ả Rập Chữ số Babylon 12
- Chữ số Maya * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên” 13
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 3 §3.THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được tia số.Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. 2. Nănglực - Năng lực chuyên biệt:+ Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợptác. 3. Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số (nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạchchia ) 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng họctập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 14
- a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêucầuHình 1. Hình 1. Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân Hình 3. Thước kẻ c) Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tựnhiên. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu:“ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” Bài mới. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mụcđích: + Nhận biết được tia số. + Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. + Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện 15
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thứ tự các số tự nhiên + GV nhắc lại về tập hợp và tia số: - Tia số là hình ảnh trực quan giúp Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên. N = { 0; 1; 2; 3; }. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; của được biểu diễn luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm – SGK - tr13. ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, + GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm hoặc điểm b nằm sau điểma. biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: + Mỗi số tự nhiên có đúng một số điểm 2, điểm 6, điểm 9 liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 + GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các (còn 8 là số liền trước của 9). Hai số hoạt động: HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong 8 và 9 là hai số tự nhiên liêntiếp. SGK. Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, liền trước và là số tự nhiên nhỏ điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên nhất. trái, điểm nào nằm bên phải điểmkia? 2. Các kí hiệu “ ” hoặc “ ” HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm - Ta còn dùng kí hiệu a b (đọc là ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư “a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a nhiên nào nằm ngay bên phải điểm8? b hoặc a =b. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Tính chất bắc cầu còn có thể viết: - Bước 3: Báo cáo, thảoluận + Nếu a < b và b < c thì a < c (tính +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn chất bắc cầu). thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định 16
- GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạtđộng. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆNTẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bàitập. b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c)Sản phẩm: Kết quả củaHS. d)Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập: a. 12 036 001 > 12 035 987 m > n. b. m> n n buổi chiều > buổi tối. Bài 1.16 Có: 148 < 150 < 153 thứ tự theo chiều cao (từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 17
- IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập( Slide)/bảng điểm) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại nội dung kiến thức đã học.Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng và phép trừ số tự nhiên”. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 4 §4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Năng lực - Năng lực tính toán: Thực hiện được các phép cộng và trừ trong tập hợp số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn liền với thực hiện các phép tính cộng, trừ. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép được các thông tin toán học cần thiết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu 2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ trong đời sống hằng ngày. b) Nội dung: Tìm hiểu bài toán ở đầu bài: “Mai đi chợ mua cà tím hết 18 000 đồng, cà chua hết 21 000 đồng và rau cải hết 30 000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?” c) Sản phẩm: HS nêu được phép tính cần thực hiện. 18
- d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV chiếu đề bài lên màn hình. + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi 1: Nêu cách tính số tiền Mai phải Để tính số tiền Mai phải trả cho cô trả cho cô bán hàng. bán hàng, ta phải cộng số tiền mua Câu hỏi 2: Nêu cách tính số tiền Mai được cà tím, số tiền mua cà chua và số tiền trả lại. mua rau cải. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Để số tiền Mai được trả lại, ta lấy HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 100 000 đồng trừ đi số tiền Mai phải nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. trả. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (27 phút) 1. Phép cộng hai số tự nhiên a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm số hạng và tổng. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Đọc hiểu và Vận dụng 1. c) Sản phẩm: Phép cộng hai số tự nhiên; Vận dụng 1. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phép cộng hai số tự nhiên + Học sinh nghe GV nhắc lại về phép cộng hai a. Cộng hai số tự nhiên số tự nhiên: số hạng, tổng và minh họa phép - Phép cộng hai số tự nhiên a và cộng nhờ tia số. b cho ta một số tự nhiên gọi là + Làm bài tập: Vận dụng 1. Diện tích gieo trồng tổng của chúng, kí hiệu là lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông a + b. Cửu Long ước tính đạt 713 000 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. Hãy tính diện tích gieo trồng lúa mùa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Vận dụng 1: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 19
- - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, Đông năm 2018 của Đồng bằng bổ sung, ghi vở. sông Cửu Long là: - Bước 4: Kết luận, nhận định 713 200 + 14 500 = 727 700 (ha) GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. 2. Tính chất của phép cộng a) Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất của phép cộng. Hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để khái quát tới hai tính chất cơ bản của phép cộng. c) Sản phẩm: Hai tính chất của phép cộng, Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b. Tính chất của phép cộng + GV chia lớp thành 8 nhóm thực hiện - Phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1. Câu 1: + GV khái quát hai tới hai tính chất của a) a + b = 59, b + a = 59. phép cộng. b) a + b = b + a. + GV giới thiệu nội dung Chú ý. Câu 2: + GV trình bài Ví dụ 1, hướng dẫn cho a) a + b = 55, b + a = 55. học sinh cách ghép cặp phù hợp. b) a + b = b + a. + Học sinh thực hiện Luyện tập 1 theo Câu 3: nhóm đôi. a) (a + b) + c = 62, a + (b + c) = 62. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) (a + b) + c = a + (b + c). HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo Câu 4: luận nhóm hoàn thành yêu cầu. a) (a + b) + c = 69, a + (b + c) = 69. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác b) (a + b) + c = a + (b + c). nhận xét, bổ sung, ghi vở. - Phép cộng số tự nhiên có các tính chất: - Bước 4: Kết luận, nhận định + giao hoán: a + b = b + a. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở + kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức - Luyện tập 1: mới. 117 + 68 + 23 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung = (117 + 23) + 68 và đánh dấu học. = 140 + 68 = 208 3. Phép trừ số tự nhiên a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm số bị trừ, số trừ và hiệu. 20
- b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến thức về cách viết tập hợp. c) Sản phẩm: Phép trừ số tự nhiên; Luyện tập 2; Vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phép trừ số tự nhiên + Học sinh trả lời nhanh: - Câu 1: a) 3 + 4 = 7; b) 7 – 4 = 3; Câu 1: Tính: a) 3 + 4; b) 7 – 4; Câu 2: 95 – 57 = 38; 95 – 38 = 57. Câu 2: Biết 57 + 38 = 95. Tính 95 – 57 và - Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có 95 – 38. số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có + Học sinh nghe GV nhắc lại về phép trừ phép trừ a – b = c. hai số tự nhiên: số bị trừ, số trừ, hiệu, Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ minh họa phép trừ nhờ tia số và điều a – b chỉ thực hiện được nếu a b. kiện để thực hiện được phép trừ trong - Luyện tập 2 tập hợp các số tự nhiên. 865 279 – 45 027 = 820 252 + Học sinh thực hiện Luyện tập 2. - Vận dụng 2 + Học sinh thực hiện Vận dụng 2. Số tiền Mai phải trả: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo (đồng) luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Số tiền Mai được trả lại: GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác 100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng) nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng và trừ số tự nhiên. b) Nội dung: HS thực hiện: Bài 1.17, 1.18, 1.19 (SGK/16) c) Sản phẩm: Bài 1.17, 1.18, 1.19 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.17: Bài 1.17: Tính tổng, hiệu bằng cách đặt tính: a) 63 548 b) 129 107 a) 63 548 + 19 256; b) 129 107 – 34 693. + 19 256 – 34 693. Bài 1.18: Thay “?” bằng số thích hợp: 82 804 94 414 ? + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.18: Bài 1.19: Tìm x thỏa mãn: 6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789 21