Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thụy Hương

docx 25 trang xuanthu 24/08/2022 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thụy Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_sinh_hoc_lop_8_theo_cv551.docx

Nội dung text: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Sinh học Lớp 8 theo CV5512 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thụy Hương

  1. Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG THCS THỤY HƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SINH HỌC , KHỐI LỚP: 8 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp 04; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):0 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:.02.; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 01 . Đại học:.01 ; Trên đại học: 0 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:.02. 3.Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 Máy chiếu 01 2 Tranh cấu tạo các loại mô 01 Bài 3: Mô 3 Kính hiển vi 02 Bài 5: Thực hành quan sát tế bào và mô Tranh cấu tạo xương, cơ. 4 01 Chủ đề: Vận động Mô hình bộ xương người 1 Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
  2. Bộ đồ dùng thí nghiệm: ống nghiệm, Chủ đề: Tuần hoàn – Miễn dịch 5 04 phễu . Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu Tranh cấu tạo tim Chủ đề: Tuần hoàn – Miễn dịch 6 01 Sơ đồ mạch máu Bài 17: Tim và mạch máu Bài 12: Thực hành tập sơ cứu băng bó cho người bị gãy xương 7 Bộ đồ dùng sơ cứu 01 Bài 19: Thực hành sơ cứu cầm máu Bài 23: Thực hành hô hấp nhân tạo Chủ đề: Hô hấp 8 Tranh cấu tạo phổi, phế nang 01 Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp Tranh cấu tạo khoang miệng 9 01 Chủ đề: Tiêu hóa Tranh cấu tạo dạ dày, ruột non Chủ đề: Bài tiết 10 Sơ đồ quá trình bài tiết nước tiểu 01 Bài 39: Bài tiết nước tiểu Chủ đề: Da 11 Tranh cấu tạo da 01 Bài 41: Cáu tạo và chức năng của da Mô hình não, tủy sống, đốt sống Chủ đề: Thần kinh và giác quan 12 01 Tranh cấu tạo não bộ Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh + Ếch, 1 con + Tuỷ sống lợn tươi. 1 đoạn Chủ đề: Thần kinh và giác quan + Bộ đồ mổ 13 Bài 44. Thực hành: Tìm hiểu chức của tủy + Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, 4 sống + Cốc + Bông Chủ đề: Thần kinh và giác quan 14 Mô hình cấu tạo mắt 01 Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
  3. Chủ đề thần kinh và giác quan 15 Mô hình cấu tạo tai 01 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác Chủ đề: Sinh sản 16 Tranh ảnh cơ quan sinh dục nam,nữ 01 Bài 60: Cơ quan sinh dục nam Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú Làm các thí nghiệm và thực hành môn Sinh 1 Phòng thực hành Sinh học 01 học Làm các thí nghiệm và thực Lưu trữ đồ dùng và các thiết bị học tập môn 2 hành môn Sinh học Sinh học
  4. II. Kế hoạch dạy học1 Phân phối chương trình HỌC KỲ I ST Số tiết Bài học (1) Yêu cầu cần đạt (3) T (2) 1. Kiến thức − Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh. − Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. − Làm rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. 2. Năng lực. 01 Bài 1: Bài mở đầu 01 - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức Bài 2:Cấu tạo cơ − Kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người 02 01 thể người. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học.
  5. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức – HS phải nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) – HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. 2. Năng lực. 03 Bài 3:Tế bào. 01 - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức – Nêu được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. − HS trình bày được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể 04 Bài 4:Mô 01 2. Năng lực. - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học
  6. 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − HS phải nêu được cấu tạo và chức năng của nơron − HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ 2. Năng lực 05 Bài 6:Phản xạ 01 - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân. − Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Bài 5: TH quan sát tế 06 01 − Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ và mô liên kết . bào mô 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học
  7. 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình. − Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương Chủ đề: Vận động − Xác định được các thành phần hoá học của xương. 2. Năng lực 07 từ bài 7. 8. 9. 10. 11. 06 - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 12 tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − Học sinh nêu được các thành phần cấu tạo của máu và thành phần của môi Chủ đề: Tuần hoàn – trường trong. Miễn dịch − Nêu được chức năng các thành phần cấu tạo của máu. 08 07 − Trình bày được cơ chế kháng nguyên, kháng thể, miễn dịch. từ bài 13, 14, 15, 16, − Liệt kệ được các nhóm máu ở người, nêu được nguyên tắc cần tuân thủ khi 17, 18, 19 truyền máu. 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng
  8. kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Ôn tập nội dung đã học 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 09 Ôn tập 01 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Kiểm tra kiến thức giữa học kì I 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 10 Kiểm tra giữa kì I 01 kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 3. Phẩm chất
  9. - Chăm chỉ 1. Kiến thức − Nêu được chức năng cơ quan hô hấp ở người − Hiểu được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm môi trường,ô nhiễm không khí − Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào Chủ đề: Hô Hấp 2. Năng lực 11 04 - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp từ bài 20, 21, 22, 23 tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − Nêu được khái niệm quá trình tiêu hóa, các cơ quan tiêu hóa − Nhận biết được các nhóm chất trong thức ăn − Nêu được các hoạt động trong quá trình tiêu hóa Chủ đề: Tiêu hóa − Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người. − Nêu được hiệu quả của việc ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo sức khỏe 12 từ bài 24, 25, 27, 28, 06 29, 30 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất
  10. −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào. − So sánh tỉ lệ đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau. Chủ đề: Tìm hiểu − Phân tích được vai trò của da và của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt. quá trình trao đổi 2. Năng lực 13 vật chất và năng 03 lượng - Năng lực chung: năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học. từ bài 31, 32, 34 - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất −Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Kiến thức − Ôn phần đã học, bài 35 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 14 Ôn tập học kỳ I 01 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ
  11. 1. Kiến thức − Kiểm tra kiến thức đã học ở học kỳ I 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 15 Kiểm tra học kỳ I. 01 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ HỌC KỲ II ST Số tiết Bài học (1) Yêu cầu cần đạt (3) T (2) 1. Kiến thức: − Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. − Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn Bài 34:Vitamin và 16 01 2. Năng lực: muối khoáng − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
  12. - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, nhân ái, trung thực. 1. Kiến thức − Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. − Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loài thực phẩm chính. Bài 36:Tiêu chuẩn ăn − Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần uống. Nguyên tắc lập 2. Năng lực khẩu phần. − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 17 01 Bài 37: Thực hành: kiến thức kĩ năng đã học Phân tích một khẩu − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải phần cho trước. quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống. - Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng 2. Năng lực Chủ đề: Bài tiết nước − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 18 tiểu 03 kiến thức kĩ năng đã học từ bài 38, 39, 40 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
  13. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Mô tả được cấu tạo của da. − Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da − Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da − Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da. 2. Năng lực Chủ đề: Da − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 19 02 từ bài 41, 42 kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh. − Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. − Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh SD Bài 43:Giới thiệu 20 01 2. Năng lực chung hệ thần kinh. − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ
  14. ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm − Nêu được chức năng của tủy sống. − Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng Bài 44. Thực hành: 2. Năng lực Tìm hiểu chức năng − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 21 01 (liên quan đến cấu kiến thức kĩ năng đã học tạo) của tủy sống − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh. − Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha. 2. Năng lực Bài 45:Dây thần kinh − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 22 01 tuỷ. kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
  15. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Xác định được vị trí các thành phần của trụ não, tiểu não và não trung gian. − Trình bày được chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng Bài 46:Trụ não, tiểu kiến thức kĩ năng đã học 23 01 não, não trung gian. − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú. − Xác định được các vùng chức năng của vỏ não ở người. 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 24 Bài 47:Đại não 01 kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ
  16. 1. Kiến thức − Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. − Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng Bài 48:Hệ thần kinh 25 01 kiến thức kĩ năng đã học sinh dưỡng. − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Ôn tập nội dung đã học đầu học kỳ II 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 26 Ôn tập 01 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức 27 Kiểm tra giữa kỳ II 01 − Kiểm tra nội dung đã học đầu học kỳ II 2. Năng lực
  17. − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể − .Nêu được nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. − Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh. − Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. − Mô tả được các bộ phận của tai. Chủ đề: Cơ quan − Trình bày được quá trình thu nhận âm thanh. 28 phân tích 03 2. Năng lực từ bài 49, 50, 51 − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 29 Bài 52:Phản xạ không 01 − Kiến thức
  18. điều kiện và phản xạ − Phân biệt được phản xạ không điều kiện và có điều kiện. có điều kiện. − Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các -điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. − Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống − Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. − Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. − Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu trượng ở người. 2. Năng lực Bài 53:Hoạt động − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 30 thần kinh cấp cao ở 01 kiến thức kĩ năng đã học người. − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ
  19. 1. Kiến thức − Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. − Nêu rõ được tác hại của ma tuý, các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. 2. Năng lực Bài 54 Vệ sinh hệ − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 31 01 thần kinh kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. − Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. − Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Năng lực Bài 55:Giới thiệu 32 01 − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng chung hệ nội tiết. kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất
  20. − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Kể tên và xác định được vị trí các tuyến nội tiết chính − Giải thích được nguyên nhân các bệnh Cushing, tiểu đường, hạ đường huyết − Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến − Phân biệt được chức năng của hoocmon sinh dục nam và hoomon sinh dục nữ Chủ đề: Tuyến nội 2. Năng lực 33 tiết 03 − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng từ bài 56, 57, 58 kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Nêu được ví dụ để chứng minh cơ chế tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. − Trình bày rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. Bài 59:Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của 01 2. Năng lực các tuyến nội tiết − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ
  21. ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Học sinh giải thích được hiện tượng kinh nguyệt, biết cách tính ngày rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt − Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình − Phân tích được những nguy cơ khi mang thai và sinh con ở tuổi vị thành niên Chủ đề: Sinh sản 2. Năng lực 34 từ bài 60, 61, 62, 63, 05 − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng 64 kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 4. Kiến thức − Ôn tập nội dung kiến thức chương XI 5. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng Bài 66:Bài tập ôn tập 35 01 kiến thức kĩ năng đã học chương XI − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe.
  22. 6. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Ôn tập nội dung đã học ở học kì II 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Bài 63 Ôn tập cuối 36 01 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải học kì II quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Kiểm tra kiến thức đã học ở học kỳ II 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Kiểm tra cuối học kỳ 37 01 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải II quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
  23. Bài kiểm Thời Thời điểm Hình tra, đánh Yêu cầu cần đạt (3) gian (1) (2) thức (4) giá 1. Kiến thức − Ôn tập các kiến thức về hệ vận động,tuần hoàn 2. Năng lực − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, Tuần 09 vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Giữa Học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự 45 phút Tháng Viết kỳ I giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng 11/2020 lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức − Kiểm tra các kiến thức về hô hấp, tiêu hóa − HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II Tuần 18 Cuối Học 2. Năng lực 45 phút Viết kỳ I Tháng − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, 12/2020 vận dụng kiến thức kĩ năng đã học − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực ngôn ngữ: Diễn đạt bằng viết, lời nói, bày tỏ chính kiến trước nhóm, trước cả lớp rõ ràng, chặt chẽ chính xác, thuyết phục được
  24. người nghe. 3. Phẩm chất − Chăm chỉ 1. Kiến thức: − Ôn tập các kiến thức về bài tiết, da. 2. Năng lực: Giữa Học Tuần 26 − Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, 45 phút vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Viết kỳ II Tháng 3/2021 − Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, quan sát, 3. Phẩm chất − Chăm chỉ, trung thực 1. Kiến thức − Kiểm tra đánh gia học lực của học sinh cuối chương trình học 2. Năng lực: Cuối Học Tuần 36 - Năng lực chung: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận 45 phút Viết kỳ II Tháng 5/2021 dụng kiến thức kĩ năng đã học - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, quan sát, 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, cẩn thận, trung thực III. Các nội dung khác (nếu có):
  25. Thụy Hương, ngày 17 tháng 01 năm 2021 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)