Kế hoạch giáo dục môn Hóa học Lớp 8+9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An

docx 89 trang xuanthu 24/08/2022 8420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Hóa học Lớp 8+9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_hoa_hoc_lop_89_nam_hoc_2020_2021_truon.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Hóa học Lớp 8+9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HÓA HỌC Năm học 2020 – 2021 A. Chương trình theo qui định I. LỚP 8: (Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết; Học kì I:18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết; Học kì II:17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết) Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá Mở đầu môn - Nêu được HH là khoa học nghiên cứu các chất, 1tiết Tại lớp/ 1 Hoá học sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Thông qua - Trình bày được HH có vai trò rất quan trọng trong hoạt động cuộc sống của chúng ta. 1 - Lựa chọn được phương pháp học tập môn hóa học. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Chất - Trình bàyđược chất có ở đâu và một số tính chất 2 Tại lớp/ 2 - 3 2 của chất. Thông qua 1
  2. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Nêu được chất tinh khiết và hỗn hợp. hoạt động -Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. -Vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống như phân biệt chất, biết cách sử dụng chất - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài thực hành 1 - Trình bày được nội quy và một số quy tắc an 1 Tại PTN/ 4 Thí toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử thông qua nghiệm 1. 3 dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí hoạt động Theo dõi nghiệm. sự nóng -Làm được thí nghiệm tách muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát chảy của 2
  3. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Viết được tường trình thí nghiệm. các chất - Thái độ yêu thích môn học parafin và - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực lưu giải quyết vấn đề. huỳnh: Không làm thí nghiệm này, dành thời gian hướng dẫn học sinh một số kỹ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm 3
  4. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá thực hành - Nguyên tử - Nêu được khái niệm nguyên tử, kích thước của 3 Tại lớp/ 5,6, 7 4 - Nguyên tố hoá NT. Thông qua học - Nêu được cấu tạo hạt nhân, điện tích của nó. hoạt động - Trình bày cấu tạo nguyên tử, kí hiệu, điện tích Mục III. các hạt proton, nơtron, electron. Có bao - Nêu được khái niện nguyên tố hoá học. nhiêu - Trình bày được kí hiệu hoá học của nguyên tố nguyên tố hoá học. hóa -Nêu được nguyên tử khối. học: KK học - So sánh đượcNTK nguyên tố này với nguyên tử sinh tự nguyên tố khác (20 nguyên tố đầu). 5 nghiên cứu -Xác định được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. -Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 6 Đơn chất và hợp - Nêu được các khái niệm: đơn chất và hợp chất, 2 Tại lớp/ 8,9 - Mục IV. 4
  5. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá chất – Phân tử Phân tử và Phân tử khối . Thông qua Trạng - Phân biệt được đơn chất và hợp chất. hoạt động thái của - Tính được phân tử khối của chất. chất - So sánh được phân tử này nặng hay nhẹ hơn phân - Hình tử khác. 1.14. - Thái độ yêu thích môn học Sơ đồ - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực ba giải quyết vấn đề. trạng thái của chất Mục 5 (phần ghi nhớ):KK học sinh tự học Bài luyện tập 1 Trình bày được mối quan hệ giữa các khái niện: 1 Tại lớp/ 10 8 chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử, Thông qua 5
  6. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá nguyên tố hóa học. hoạt động - Phân biệt được chất và vật thể. - Tính được NTK, PTK của nguyên tố dựa vào dự kiện bài ra. - Tính được PTK của một số phân tử chất . - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Công thức hoá -Trình bày được CTHH của đợn chất và hợp chất. 1 Tại lớp/ 11- học -Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các Thông qua 12 nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo hoạt động nên của một phân tử và ngược lại. 9 -Nêu được ý nghĩa CTHH của chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Hoá trị - Nêu được hóa trị cua NTHH là gì? 2 Tại lớp/ 13- 10 Trình bày được Hóa trị của nguyên tố được xác Thông qua 14 định như thế nào. hoạt động 6
  7. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Phát biểu được quy tắc hóa trị. - Vận dụng được quy tắc ht để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Lập được CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nhóm nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo dựa vào hóa trị. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài luyện tập 2 - Nêu được, viết được công thức của đơn chất và 1 Tại lớp/ 15 hợp chất. Thông qua - Tính được hóa trị của một NTHH hoặc nhóm NT hoạt động dựa vào quy tắc ht. -Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị. 11 -Xác định được CT đúng, sai của hợp chất dựa vào hóa trị. -Tính được NTK, PTK của chất.Xác định tên nguyên tố đụa vào NTK. - Thái độ yêu thích môn học 7
  8. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Kiểm tra 1 tiết Đánh giá các năng lực sau: Viết trắc 16 + Vận dụng về chất, Nguyên tố hoá học, NT,PT nghiệm để giải quyết các bài tập 50%; TL + Đơn chất, hợp chất, Công thức hoá học 50% 12 + vận dụng QTHH để tính hóa trị và lập CTHH -Giải quyết một số vấn đề về chất trong cuộc sống. - Thái độ nghiêm túc, trung thực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. Chương 2: Phản -Nêuđược Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. 2 Tại lớp/ 17 Mục II. b ứng hóa học - Phân biệt được, nhận ra được hiện tượng VL và Thông qua Giáo viên - Sự biến đổi HTHH. hoạt động hướng dẫn - Làm được một số thí nghiệm về biến đổi chất. chất học sinh 14 - Lấy được ví dụ các hiện tượng trong thực tế chọn bột thuộc HTVL và HTHH. Fe nguyên - Thái độ yêu thích môn học chất, trộn - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực kỹ và đều giải quyết vấn đề. với bột S 8
  9. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56) trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm Phản ứng hóa -Nêu được định nghĩa phản ứng hóa học. 18 học - Chỉ ra được chất tham gia và sản phẩm. - Viết được phương trình chữ của phản ứng HH. -Trình bày được diễn biến của PUHH. - Trình bày được điều kiện để phản ứng HH xảy ra. - Nêu được các dấu hiệu của phản ứng HH. - Thái độ yêu thích môn học 9
  10. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài thực hành 3 -Tiến hành được một số thí nghiệm: 1 Tại PTN/ 19 Lấy điểm - Hòa tan và đun nóng thuốc tím. Thông qua 15 phút - Thực hiện phản ứng với canxihđroxit hoạt động - Quan sát được hiện tượng của các phản ứng. - Kết luận được đâu là HTVL, HTHH. 15 - Viết được tường trình TN và báo cáo kết quả trước lớp. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Định luật bảo - Phát biểu được định luật BTKL. 1 Tại lớp/ 20 toàn khối lượng - Viết được biểu thức ĐLBTKL của phản ứng. Thông qua - Vận dụng được ĐLBTKL để làm một số bài tập hoạt động 16 tính khối lượng. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 10
  11. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá Phương trình - HS hiểu được:Phương trình hóa học biểu diễn 2 Tại lớp/ 21- hoá học phản ứng hóa học. Thông qua 22 - - Nêu được các bước lập PTHH. hoạt động -Hiểu được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và các chất sản phẩm, tỷ lệ số phân tử, số 16 nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. -Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài luyện tập 3 - Vận dụng các kiến thức về hiện tượng hóa học, 1 Tại lớp/ 23 hiện tượng vật lý, định luật bảo toàn khối Thông qua 18 lượng,PTHH để giải quyết các bài tập: Lập PTHH, hoạt động tính Kl, nêu ý nghĩa của PTHH, nhận biết dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học. Chương 3: Mol - Nêu được định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể 1 Tại lớp/ 24 và tính toán hóa tích mol chất khí. Thông qua 19 học - Vận dụng công thức để tính được khối lượng, hoạt động khối lượng mol, thể tích. -Mol - Tính được số nguyên tử , phân tử khi biết mol và 11
  12. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá ngược lại. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa Klmol và PTK. - Tính được khối lượng mol của chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Chuyển đổi giữa -Nêu được công thức biểu chuyển đổi giữa lượng 2 Tại lớp/ 25 - khối lượng, thể chất (n), khối lượng (m), thể tích của chất. Thông qua 26 tích và mol. - Vận dụng công thức để tính được mol, khối hoạt động 20 lượng và thể tích chất. - Thái độ yêu thích môn học - - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tỉ khối của chất - Nêu được côngthức tính tỉ khối chất khí A đối với 1 Tại lớp/ 27 khí khí B và đối với không khí. Thông qua 21 - Tính được tỉ khối của khí A so với khí B và so với hoạt động không khí. - Tính được khối lượng mol của chất khi biết tỉ 12
  13. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá khối. Tính được tỷ khối của hỗn hợp khí. - Vận dụng kiến thức về tỉ khối để giải thích các hiện tượng trong thực tế. -Giải thích được cách để bình thu các chất khí trong phòng thí nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tính theo công - Nêu được các bước lập CTHH của hợp chất khi 2 Tại lớp/ 28- thức hoá học biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo Thông qua 29 nên chất đó. hoạt động - Nêu được các bước tính thành phần % về khối 22 lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất. - Xác định được thành phần % của các nguyên tố khí biết CTHH. - Lập được CTHH khi biết thành phần % về khối lượng nguyên tố. 13
  14. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tính theo -Nêu được các bước tiến hànhtính khối lượng và 2 Tại lớp/ 30- Bài 4*, 5* phương trình hoá thể tích chất tham gia và sản phẩm. Thông qua 31- Không yêu học -Tính được khối lượng, thể tích chất khí tham gia hoạt động 32 cầu học hoặc chất sản phẩm của bài toán cụ thể. 23 sinh làm - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Ôn tập học kì I 2 Tại lớp/ 33 - Ôn lại những kiến thức cơ bản, quan trọng, đã Thông qua được học ở học kỳ I hoạt động - Ôn lại cách lập CTHH của 1 chất dựa vào: Hóa 24 trị, thành phần % (về khối lượng các nguyên tố). Tỉ khối của chất khí - Lập được CTHH của chất, tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.Lập PTHH. Sử dụng thành thạo các 14
  15. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Tính tỉ khối của các chất khí. Biết làm bài toán tính theo công thức và PTHH - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Kiểm tra học kì I Đánh giá được năng lực vận dụng kiến thức qua 1 Viết / 100 34 các chương đã học: chất nguyên tử phân tử; phản % TL ứng HH; mol và tính toán hóa học. 25 - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. - Thái độ nghiêm túc, trung thực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. Bài luyện tập 4 - Vận dụng được các khái niệm: mol, khối lượng 1 Tại lớp/ 35 mol, thể tích mol của chất khí, tỉ khối của chất khí Thông qua 26 để giải được các bài toán tính khối lượng, thể tích hoạt động - Chuyển đổi được từ khối lượng sang thể tích và ngược lại - Lập được CTHH khi biết các đại lượng khối 15
  16. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá lượng hay TP % các nguyên tố. - Tính được khối lượng, thể tích chất tham gia hay sản phẩm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Chủ đề: Oxi -Nêu được:TCVL của oxi: Trạng thái, màu sắc, 2 Tại lớp/ 36- Mục II.1.b. mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. Thông qua 37- Với photpho TCHH của oxi: Tác dụng với phi kim (S, P, ), tác hoạt động 38- (bài 24): HS dụng với kim loại (Fe) và hợp chất (CH ). 4 39 tự nghiên Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II cứu - Hiểu được sự cần thiết của oxi trong đời sống. Mục II. Sản 27 - Biết quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng xuất khí oxi của oxi với S, P. Rút ra nhận xét về TCHH đầu tiên trong công của oxi nghiệp (Bài - Thái độ yêu thích môn học 27): KK HS - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực tự đọc giải quyết vấn đề. TN1,2 trong -Nêu được:Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với bài 30 tích 16
  17. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá một chất khác.Khái niệm của phản ứng hóa hợp hợp trong - Hiểu được ứng dụng của oxi trong đời sống và sản chủ đề xuất -Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế -Nhận biết được một số loại phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp + HS hiểu được : -Phương pháp điều chế oxi trong PTN (hai cách thu khí oxi). -Khái niệm phản ứng phân huỷ. +Viết PTHH điều chế oxi từ KClO3 và KMnO4 + Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ PTN +Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 28 Oxit -Nêu được : Định nghĩa oxit.Cách gọi tên oxit nói 1 Tại lớp/ 40- 17
  18. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của Thông qua 41 phi kim có nhiều hóa trị.Cách lập CTHH của oxit. hoạt động Khái niệm oxit axit, oxit bazo. -Phân loại được oxit bazo, oxit axit dựa vào CTHH của một số chất cụ thể. -Gọi tên được một số oxit theo CTHH và ngược lại. -Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Không khí. Sự + HS nêu được: 2 Tại lớp/ 42- Kiểm tra 15 cháy -Thành phần của không khí theo thể tích và khối Thông qua 43 p lượng hoạt động 29 -Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách Mục II.1. phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống Sự cháy cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một Mục II. 2. cách hiệu quả. Sự oxi hóa 18
  19. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá -Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí chậm khỏi bị ô nhiễm Tự học có +Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế hướng dẫn +Có ý thức giữ cho bầu kk không bị ô nhiễm và phòng chống cháy - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài thực hành 4 - Làm được thí nghiệm điều chế và thu khí oxi 1 Tại PTN/ 44 -Phản ứng cháy của S trong không khí và trong khí thông qua oxi hoạt động -Lắp dụng cụ điều chế oxi bằng phương pháp nhiện phân KMnO4. Thu hai bình khí oxi, một bình theo phương pháp đẩy không khí và 1 bình theo phương 30 pháp đẩy nước. -Thực hiện được phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi, đốt sắt trong khí oxi -Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng -Viết PTHH của phản ứng điều chế oxi và PTHH của phản ứng cháy giữa oxi với S và dây sắt. 19
  20. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài luyện tập 5 HS cần nêu, hiểu được các kiến thức về: 1 Tại lớp/ 45 -Tính chất, ứng dụng và điều chế oxi Thông qua -Khái niêm về oxít và sự phân loại và gọi tên oxit hoạt động -Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ -Thành phần của không khí 31 -Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học -Củng cố các bài tập tính theo PTHH - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tính chất. ứng -Nêu được Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, 2 Tại lớp/ 46- Mục I.1.c. màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. (Bài 33) có 32 dụng của hiđro Thông qua 47 hoạt động thể dung TN -TCHH của hiđro: tác dụng với oxi.Tác dụng với mô phỏng 20
  21. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. -Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về TCVL và TCHH của hiđro. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Điều chế hiđro. 1 Tại lớp/ 48 Phản ứng thế Thông qua - Nêu được Phương pháp điều chế hiđro trong hoạt động phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí 33 - Hiểu được Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. 21
  22. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá -Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài thực hành 5. HS làm được thí nghiệm điều chế hiđro từ dung 1 Tại lớp/ 49 dịch HCl và Zn (hoặc Fe, Mg, Al ). Đốt cháy khí Thông qua hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy hoạt động không khí -Lắp được dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. -Thực hiện thí nghiệm cho H2 tác dụng với CuO 34 -Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng -Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 -Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, 22
  23. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá năng lực giải quyết vấn đề. Bài luyện tập 6. 1 Tại lớp/ 50 - Ôn lại những kiến thức cơ bản như: Thông qua TCVL,TCHH, điều chế và ứng dụng của hiđro. hoạt động - Hiểu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng hóa hợp. phản ứng phân hủy. 35 - Phân biệt phản ứng thế với pư hóa hợp, pư phân hủy. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Kiểm tra 1 tiết. - Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu kiến 1 Viết TL- 51 thức chương 4 qua kiểm tra viết trực tiếp. TN -Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính 36 xác. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. Nước -HS nêu được thành phần định tính và định lượng 2 Tại lớp/ 52 - 37 của nước,tính chất của nước. Thông qua 53 23
  24. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá - Liệt kê được vai trò của nước trong đời sống và hoạt động sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. -Quan sát được thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Axit. Bazơ. +HS nêu được : 3 tiết Tại lớp/ 54 – Muối Thông qua 55- -Định nghĩa axit, bazơ và muối theo thành phần hoạt động 56- phân tử -Cách gọi tên axit ,bazơ và muối 38 +Phân loại axit, bazơ và muối +Viết được CTHH của một số axit, bazơ và muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit +Đọc được tên một số axit, bazơ và muối theo CTHH cụ thể và ngược lại +Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ và 24
  25. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá muối cụ thể bằng giấy quỳ tím +Tính được khối lượng một số axit, bazơ và muối tạo thành trong phản ứng - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài thực hành 6 Làm được Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học 1 Tại lớp/ 57 Lấy điểm của nước :nước tác dụng với Na, CaO, P2O5 Thông qua 15 phút -Thực hiện được các thí nghiệm trên thành công, hoạt động an toàn, tiết kiệm. -Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích 39 hiện tượng -Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Bài luyện tập 7 -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm 1 Tại lớp/ 58 40 hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính Thông qua 25
  26. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá chất hoá học của nước. hoạt động - Hiểu định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các hợp chất vô cơ. -Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập -Viết được phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng -Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. -Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên -Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím -Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 41 Kiểm tra viết. - Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài 1 Tại lớp 59 26
  27. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá của chương 5 qua kiểm tra viết trực tiếp. TL- TN -Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. Cần nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. Dung dịch Nêu được: 1 Tại lớp/ 60 - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, Thông qua dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. hoạt động - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch 42 chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. -Giải quyết được vấn đề thông qua môn Hóa học - Vận dụng được kiến thức hóa học vào cuộc sống - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 43 Độ tan của một HS nêu được: 1 Tại lớp/ 61 27
  28. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá chất trong nước - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể Thông qua tích. hoạt động - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất - Biết cách tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện được thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Nồng độ dung Nêu được: 1 Tại lớp/ 62- dịch - Khái niệm về nồng độ mol (C M). Thông qua 63 44 - Công thức tính CM của dung dịch hoạt động Xác định được: chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. Vận dụng công thức tính C M của một số dd hoặc 28
  29. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá các đại lượng có liên quan. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Pha chế dung -HS thực hiện được phần tính toán các đại lượng 1 Tại lớp/ 64 Mục II. dịch liên quan đến dung dịch như: lượng số mol chất tan, Thông qua Cách pha khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối hoạt động loãng một ượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp dung dịch ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay thể theo nồng tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. độ cho -Nêu được Cách tính toán để pha loãng dung dịch trước 45 theo nồng độ cho trước (Bài 43): - Vận dụng được giải quyết vấn đề thông qua môn không dạy Hóa học - Vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 45 -Bắt đầu hoạt +Hiểu được : 2 Tại PTN/ 65 29
  30. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá động chủ đề - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) . thông qua Stem :Pha chế - Công thức tính C%, của dung dd hoạt động. dung dịch - Chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. orezol và dung + Vận dụng được: công thức để tính C%,của một dịch nước muối số dd hoặc các đại lượng có liên quan để tính toán sinh lý. (Sách pha chế được 1 lít dd muối sinh lý( nồng độ TNST – Lớp 8) 0,09%), giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học, - Thực hiện chủ kiến thức hóa học vào cuộc sống đề stem + Phát triển năng lực giao tiếp - Báo cáo chủ + Năng lực hợp tác đề stem - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Luyện tập 8 -HS thực hiện được phần tính toán các đại lượng 1 Tại lớp/ 66 liên quan đến dung dịch như: lượng số mol chất tan, Thông qua 47 khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối hoạt động ượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. 30
  31. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá Cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước - Pha chế được dung dịch theo những số liệu đã tính toán - Vận dụng giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học - Vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Ôn tập học kì II HS hệ thống hoá lại được các kiến thức cơ bản 2 67- được học trong học kì II: 68 + Tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước> Điều chế oxi, hiđrô. 48 + Các khái niệm về các loại phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, phản ứng thế. + Khái niệm oxít, bazơ, axít, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó 31
  32. Hình thức tổ chức Tiết Thời dạy học/ ( ghi TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt thứ Ghi chú lượng hình thức tự kiểm tra tiết) đánh giá +Rèn KN viết PTHH, phân loại , gọi tên các hợp chất - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Kiểm tra học kỳ -Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài 1 Viết TL- 69 II của học kỳ 2 ( Chương 4, 5 và 6) qua kiểm tra viết TN 49 trực tiếp. 53 - Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. Đề cương ôn tập - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương 2 Tại PTN/ 70 50 hè hóa 8 trình hóa 8 yêu cầu HS vận dụng kiến thức để thông qua làm hoạt động. - Ra hệ thống bài tập yêu cầu HS ôn tập trong hè 32
  33. II. LỚP 9: (Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết; Học kì I:18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết; Học kì II:17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết) Hình thức tổ Thời chức dạy lượng Tiết TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt học/hình dạy (ghi thứ tự Ghi chú thức kiểm tiết) học tra đánh giá Ôn tập - Nêu được KT cơ bản của hoá học lớp 1 8: CTHH, PTHH, tính chất hoá học của TCHĐ dạy 1 oxi, hiđro, nước. học tại lớp, - Giải được các bài tập tính theo PTHH, KTĐG qua tính nồng độ dung dịch sản phẩm - Định nghĩa được axit, bazơ, muối theo học tâp và thành phần phân tử - Học sinh hiểu được cách phân loại HĐ nhóm. axit, bazơ, muối, theo tính tan của chúng . - Qui tắc gọi tên axit, bazơ, muối. - Viết được các CTHH, PTHH có liên quan đến t/c hoá học của oxi, hiđro, nước. - Giải được các bài tập hoá học Học tập nghiêm túc NL vận dụng giải bài tập, NL hợp tác 33