Luyện thi Vật lí Lớp 10 - Chương 1: Động học chất điểm - Bài 1: Chuyển động cơ - Chu Văn Biên
Bạn đang xem tài liệu "Luyện thi Vật lí Lớp 10 - Chương 1: Động học chất điểm - Bài 1: Chuyển động cơ - Chu Văn Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- luyen_thi_vat_li_lop_10_chuong_1_dong_hoc_chat_diem_bai_1_ch.doc
Nội dung text: Luyện thi Vật lí Lớp 10 - Chương 1: Động học chất điểm - Bài 1: Chuyển động cơ - Chu Văn Biên
- CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. + Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là những chất điểm. Chất điểm có khối lượng là khối lượng của vật. + Để xác định vị trí của một vật, ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó để xác định các tọa độ của vật. Trong trường hợp đã biết rõ quỹ đạo thì chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo đó. + Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian (hay gốc thời gian) và dùng đồng hồ để đo thời gian. + Hệ qui chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, gốc thời gian và đồng hồ. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH Câu 1. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm? A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. Câu 2. Người nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? A. Một hành khách trong máy bay. B. Người phi công đang lái máy bay đó. C. Người đứng dưới đất quan sát chiếc máy bay đang bay trên trời chuẩn bị tiếp đất. D. Người lái ô tô dẫn đường máy bay vào chỗ đỗ. Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. Câu 4. Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy toà nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào? A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc. B. Cách dùng các trục toạ độ. C. Dùng cả hai cách A và B. D. Không dùng cả hai cách A và B.
- Cân 5. Trong các cách chọn hệ trục toạ độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài? A. Khoảng cách đến ga sân bay lớn; t 0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ga sân bay lớn; t 0 là 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t 0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t 0 là 0 giờ quốc tế. Câu 6. Từ thực tế, hãy xem trong trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? A. Một hòn đá được ném theo phương ngang. B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m. D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m. Câu 7. "Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km". Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Vật làm mốc.B. Mốc thời gian. C. Thước đo và đồng hồ.D. Chiều dương trên đường đi. Câu 8. Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây? A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm. B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó. C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó. D. Hướng đi của con tàu tại điểm đó. Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi? A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút. B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu. C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế. D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra. Câu 10. Trong trường hợp nào có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế. C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm quanh sân bay. D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH 1D 2B 3D 4C 5D 6C 7D 8D 9C 10B
- TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG + Thời gian đi: t = Thời điểm sau - Thời điểm trước. + Nếu quỹ đạo chuyển động xem là thẳng và một chiều thì quãng đường đi: s = Tọa độ sau - Tọa độ trước Câu 1. Dựa vào Bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S 1, hãy xác định khoảng thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn. Ga Giờ đến Giờ rời ga Hà Nội 19 h 00 min Vinh 0 h 34 min 0 h 42 min Huế 7 h 50 min 7 h 58 min Đà Nẵng 10 h 32 min 10 h 47 min Nha Trang 19 h 55 min 20 h 03 min Sài Gòn 4 h 00 min A. 33h.B. 36h.C. 42h.D. 30h. Hướng dẫn * Thời gian: 24 19 24 4 33h Chọn A. Câu 2. Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hoà Pháp) khởi hành vào lúc 19 h 30 min giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 6 h 30 min sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Biết giờ Pa-ri chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ. Thời gian bay là A. 9 h.B. 17 h.C. 12 h.D. 18 h. Hướng dẫn * Giờ Hà Nội: + Khởi hành: 19h30min ngày hôm trước. + Đến: 6h30min 6h 12h30min ngày hôm sau. * Thời gian bay: 24h 19h30min 12h30min 17h Chọn B. Câu 3. Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc 6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lúc 7 giờ 15 phút sáng và tới Hải Phòng lúc 8 giờ 50 phút sáng cùng ngày. Hà Nội cách Hải Dương 60 km và cách Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại 10 phút tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách. Chọn câu đúng. A. Khoảng thời gian chuyển động của hành khách lên xe tại Hà Nội là 3h. B. Quãng đường đi được đối với hành khách lên xe tại Hà Nội là 45 km. C. Khoảng thời gian chuyển động của hành khách lên xe tại Hải Dương là 1h25ph. D. Quãng đường đi được đối với hành khách lên xe tại Hải Dương là 60 km. Hướng dẫn
- t 8h50 ph 6h 10 ph 2h40 ph * Hành khách lên xe tại Hà Nội: S 105km t 8h50 ph 7h15ph 10 ph 1h25ph * Hành khách lên xe tại Hải Dương: S 105 60 45km Chọn C. BÀI TOÁN TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG Câu 1. Dựa vào Bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S 1, hãy xác định khoảng thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Nha Trang. Ga Giờ đến Giờ rời ga Hà Nội 19 h 00 min Vinh 0 h 34 min 0 h 42 min Huế 7 h 50 min 7 h 58 min Đà Nẵng 10 h 32 min 10 h 47 min Nha Trang 19 h 55 min 20 h 03 min Sài Gòn 4 h 00 min A. 33 h.B. 22h55min.C. 25h08min.D. 30 h. Câu 2. Dựa vào Bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S 1, hãy xác định khoảng thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Đà Nẵng. Ga Giờ đến Giờ rời ga Hà Nội 19 h 00 min Huế 7 h 50 min 7 h 58 min Đà Nẵng 10 h 32 min 10 h 47 min Sài Gòn 4 h 00 min A. 15h32.B. 15h47.C. 20h32.D. 20h23. Câu 3. Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Wasaw (Cộng hoà Ba Lan) khởi hành vào lúc 18h giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Wasaw lúc 5h sáng hôm sau theo giờ Wasaw. Biết giờ Wasaw chậm hơn giờ Hà Nội 5 giờ. Thời gian bay là A. 16 h.B. 17 h.C. 12 h.D. 18 h. ĐÁP ÁN BÀI TOÁN TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG 1B 2A 3A