Luyện thi Vật lí Lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm - Bài 1: Tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm - Chu Văn Biên

doc 13 trang xuanthu 29/08/2022 4041
Bạn đang xem tài liệu "Luyện thi Vật lí Lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm - Bài 1: Tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm - Chu Văn Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docluyen_thi_vat_li_lop_10_chuong_2_dong_luc_hoc_chat_diem_bai.doc

Nội dung text: Luyện thi Vật lí Lớp 10 - Chương 2: Động lực học chất điểm - Bài 1: Tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm - Chu Văn Biên

  1. CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI 1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC, ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực. Đơn vị của lực là niutơn (N). + Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. + Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng. + Điều kiện cân bằng của một chất điểm là hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không:     F F1 F 2 F n 0 + Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. + Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy tắc hình bình hành. + Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực theo hai phương ấy. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH Câu 1. Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần đồng quy, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ? A. Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn F1 và F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. C. Trong mọi trường hợp, F thỏa mãn: F1 F2 F F1 F2 . D. F không bao giờ bằng F1 và F2. Câu 2. Câu nào đúng ? Hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn F và 2F có thể có A. độ lớn nhỏ hơn F.B. độ lớn lớn hơn 3F. C. phương vuông góc với phương lực FD. phương vuông góc với phương lực 2F. Câu 3. Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau bằng F 0 và từng đôi một làm thành góc 120 Vectơ hợp lực của chúng A. là vectơ không.  B. có độ lớn F0 và hợp với F1 một góc 30.  C. có độ lớn 3F0 và hợp với F 2 một góc 30.  D. có độ lớn 3F0 và hợp với F 3 một góc 30.    Câu 4. Ba lực đồng quy F1, F 2 và F 3 có độ lớn bằng nhau bằng F 0 và nằm trong cùng một mặt phẳng.    Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F1 và F 3 những góc đều là 60. Vectơ hợp lực của ba lực nói trên
  2. A. là vectơ không.  B. có độ lớn F0 và hợp với F1 một góc 30.  C. có độ lớn 2F0 và hợp với F 2 một góc 0.  D. co độ lớn 3F0 và hợp với F 3 một góc 30. Câu 5. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ? A. 9 N.B. 1 N. C. 6 N.D. Không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại. Câu 6. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần A. cùng phương, cùng chiều.B. cùng phương, ngược chiều. C. vuông góc với nhau.D. hợp với nhau một góc khác không. Câu 7. Hợp lực của hai lực có độ lớn lần lượt là F1 = 30 N và F2 = 60 N là một lực có thể A. có độ lớn nhỏ hơn 20 N.B. có độ lớn lớn hơn 100 N. C. vuông góc với F1.D. vuông góc với F 2 ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH 1C 2C 3A 4C 5C 6A 7C TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG DẠNG 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG HỢP PHÂN TÍCH LỰC    2 2 * Từ: F F1 F 2 F F1 F2 2F1F2 cos 0 F F F 2 2 max 1 2 F F1 F2 2F1F2 cos Fmin F1 F2 * Trong trường hợp cần tìm hợp lực của ba lực thành phần trở lên thì có thể làm theo một trong hai cách sau: - Tổng hợp lần lượt từng cặp hoặc chiều lên các trục tọa độ; - Cộng các số phức. Câu 1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = F2 = 20 N. Nếu hai lực chúng hợp với nhau một góc 60 thì độ lớn của chúng gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 40 N.B. 0 N.C. 35 N.D. 25 N. Hướng dẫn 2 2 * Theo định lý hàm số cosin: F F1 F2 2F1F2 cos 2 2 2 2 F F1 F2 2F1F2 cos 20 20 2.20.20.cos60 F 20 3 34,64 N Chọn C.
  3. Câu 2. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 1 N.B. 2 N.C. 15 N.D. 25 N. Hướng dẫn 2 2 *Theo định lý hàm số cosin: F F1 F2 2F1F2 cos 0 F F F 2 2 max 1 2 F F1 F2 2F1F2 cos Fmin F1 F2 F1 F2 F F1 F2 3 F 21 Chọn C. Câu 3. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10 N? A. 90. B. 120. C. 60. D. 0. Hướng dẫn 2 2 2 * Theo định lý hàm số cosin: F F1 F2 2F1F2 cos 2 2 2 2 2 2 F F1 F2 2F1F2 cos 10 10 10 2.10.10cos 120 Chọn B. Câu 4. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N và F2 = 12 N. Cho biết độ lớn của hợp lực là F = 21 N. Góc giữa hai lực thành phần gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 65. B. 112. C. 88. D. 83. Hướng dẫn 2 2 2 * Theo định lý hàm số cosin: F F1 F2 2F1F2 cos 2 2 2 2 2 2 F F1 F2 2F1F2 cos 21 16 12 2.16.12cos 83,87 Chọn D.    Câu 5. Phân tích lực F thành hai lực F1 và F 2 theo hai phương OA và OB. Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần ? A. F1 = F2 = F.B. F 1 = F2 = 0,5F. C. F1 = F2 = 1,15F.D. F 1 = F2 = 0,58F. Hướng dẫn F * Từ OI F cos30 F cos30 2 1 2 F F F 0,58F Chọn D. 1 2 2cos30
  4.    Câu 6. Ba lực F1, F 2 và F 3 nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt bằng 5 N, 8 N và 9 N.    Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F1 và F 3 những góc đều là 60 như hình vẽ. Vectơ hợp lực của ba lực nói trên có độ lớn  A. 15,4 N và hợp với F1 một góc 73.  B. 15,8 N và hợp với F1 một góc 56.  C. 12,9 N và hợp với F1 một góc 39.  D. 16,3 N và hợp với F1 một góc 75. Hướng dẫn * Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:      + Chọn trục trùng vectơ F1 làm trục chuẩn thì F 2 sớm hơn F1 một góc 60 và F 3 sớm hơn F1 một góc 120. + Tổng phức: F F1 F260 F3120 5 860 9120 23773 Chọn A. Dùng máy tính Casio fx 570 – ES, bấm như sau: Shift MODE 3 (Để chọn đơn vị góc là độ) MODE 2 (Để chọn chế độ tính toán với số phức) Bấm: 5 + 8 Shift (-) 60 + 1 Shift (-) 120 Màn hình máy tính sẽ hiển thị 5 860 10120. Bấm: Shift 2 3 = Màn hình sẽ hiển thị kết quả: 23773,0039  Nghĩa là F 237(N) và lệch so với F1 một góc 73. Chú ý: Để thực hiện phép tính về số phức, bấm: MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX Muốn biểu diễn số phức dạng A , bấm SHIFT 2 3 = Muốn biểu diễn số phức dạng: a bi, bấm SHIFT 2 4 = Để nhập ký tự  bấm: SHIFT (-) Khi nhập các số liệu thì phải thống nhất được đơn vị góc là độ hay radian Nếu chọn đơn vị đo là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị chữ D. Nếu chọn đơn vị đo là Rad (R), bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R. Câu 7. Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F 1 =40 N hướng về phía Đông, lực F 2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây và lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Hướng của hợp lực tác dụng lên vật hợp với hướng của lực F1 một góc A. 37 và hướng về phía Tây Nam.B. 127 và hướng về phía Tây Bắc. C. 127 và hướng về phía Tây Nam.D. 37 và hướng về phía Tây Bắc. Hướng dẫn
  5. * Cách 1: Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:    + Chọn trục trùng vectơ F1 làm trục chuẩn thì F 2 sớm hơn F1 một góc     90, F 3 sớm hơn F1 một góc 180 và F 4 sớm hơn F1 một góc 270. + Tổng phức: F F1 F290 F3180 F4270 F 40 5090 70180 90270 50 126,87 Chọn C. * Cách 2: Ta tổng hợp theo quy tắc cộng vectơ: F F F 30N        13 3 1 + Từ F F1 F 2 F 3 F 4 F13 F 24 F24 F4 F2 40N   F13  F 24 F 30 tan 13 36,87 90 126,87 Chọn C. F24 40 Kinh nghiệm: * Với các bài toán liên quan đến các góc vuông thì cả hai cách đều nhanh gọn. * Với các bài toán liên quan đến các góc không đặc biệt thì dùng cách 1 nhanh gọn hơn. Câu 8. Trong mặt phẳng có bốn lực đồng quy trong hình vẽ. Biết F1 = 5 N, F2 = 3 N, F3 = 7 N, F4 = 1 N. Vectơ hợp lực sau bốn lực trên có hướng hợp  với F1 một góc     A. 85 và nằm giữa F 2 và F 3. B. 85 và nằm giữa F 4 và F 3.     C. 95 và nằm giữa F 2 và F1. D. 95 và nằm giữa F1 và F 4. Hướng dẫn * Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:    + Chọn trục trùng vectơ F1 làm trục chuẩn thì F 2 trễ hơn F1 một góc     60, F 3 trễ hơn F1 một góc 150 và F 4 sớm hơn F 3 một góc 90. + Tổng phức: F F1 F2 60 F3 150 F490 F 5 3 60 7 150 190 5,12 85 Chọn A. DẠNG 2: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CHẤT ĐIỂM * Xác định đúng và đủ các vectơ lực tác dụng lên chất điểm khảo sát.     * Điều kiện cân bằng của chất điểm: F F1 F 2 F n 0. * Tùy theo đặc điểm cơ hệ mà tổng hợp hoặc phân tích một số lực để việc tính toán thuận tiện nhất. Câu 1. Một vật có trọng lượng 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 120. Độ lớn lực căng của hai dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây?
  6. A. 35 N.B. 56 N.C. 25 N.D. 19 N. Hướng dẫn    * Điều kiện cân bằng: P T 1 T 2 0. Chiều lên các trục tọa độ. Chieu len Ox  0 T1 T2 cos60 0 T2 23,09 Chieu len Oy T 11,55  20 0 T2 cos30 0 1 T1 T2 34,64(N) Chọn A. Câu 2. Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A B , cách nhau 8 cm. Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình vẽ. Độ lớn lực kéo của mỗi nửa dây gần giá trị nào nhất sau đây? A. 235 N.B. 242 N.C. 225 N.D. 294 N. Hướng dẫn    * Điều kiện cân bằng: P T 1 T 2 0. Chieu len Ox  0 T1 cos T2 cos 0 60 T1 T2 Chieu len Oy 2sin  60 T1 sin T2 sin 0 0,5 tan 0,125 60 4 T T 241,87(N) Chọn B. 1 2 2sin arctan 0,125 Câu 3. Một vật có khối lượng m = 5,0 kg được treo bằng ba dây như hình vẽ. Lấy g 2 = 9,8 m/s . Độ lớn của dây AC và dây BC lần lượt là T 1 và T2. Giá trị của (T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 135 N.B. 156 N. C. 119 N.D. 94 N. Hướng dẫn    * Điều kiện cân bằng: P T 1 T 2 0. Chieu len Ox  0 T1 T2 cos 45 0 Chieu len Oy  0 5.9,8 T2 sin 45 0 T2 49 2(N) T1 T2 118(N) Chọn C. T1 49(N) Câu 4. Một vật có trọng lượng P = 15 N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một dây song song với mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc nghiêng α 30. Cho biết mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn lực căng của sợi dây bằng
  7. A. 7,5 N.B. 15 N.C. 19 N.D. 4N Hướng dẫn      * Điều kiện cân bằng: P N T 0 P P ' 0 P P * Dựa vào tam giác lực: T P sin Psin 15sin 30 7,5 N Chọn A. Câu 5. Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng α 50 bằng lực đẩy ngang có độ lớn F như hình vẽ. Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn N. Giá trị của (F + N) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 48 N.B. 45 N.C. 39 N.D. 54 N. Hướng dẫn      * Điều kiện cân bằng: N P F 0 N N ' 0 N N * Dựa vào tam giác lực: P cos P 20 N N N 31,1(N) cos cos50 F tan F P tan 20 tan 50 23,8(N) P F N 54,9(N) Chọn D. Câu 6. Dùng một lực có độ lớn F nằm ngang kéo quả cầu con lắc cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α 30 như hình vẽ. Khi trọng lượng của quả cầu là 20 N thì độ lớn lực căng sợi dây là T. Giá trị của T gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35 N.B. 125 N. C. 19 N.D. 23 N. Hướng dẫn      * Điều kiện cân bằng: P F T 0 T ' T 0 T T P 20 * Dựa vào tam giác lực: P T cos T T 23(N) cos cos30 Chọn D. Câu 7. Một chất điểm khổi lượng m = 100 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp phương thẳng đứng góc (sao cho cos 0,8 ), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy bằng g = 10 2 m/s . Lực căng của sợi dây OA và AB lần lượt là T 1 và T2. Giá trị (T1 – T2) bằng A. 0,75 N.B. 0,5 N.C. 1,25 N.D. 2 N. Hướng dẫn
  8.    Chieu len Ox : 0 T1 sin T2 0 * Điều kiện cân bằng: mg T 1 T 2 0 Chieu len Oy : mg T1 cos 0 0 mg T1 1,25N) cos T1 T2 0,5(N) Chọn B. T2 T1 sin 0,75(N) Câu 8. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N và 12 N. Hỏi góc giữa hai lực có độ lớn 6 N và có độ lớn 8 N gần giá trị nào nhất sau đây? A. 30. B. 60. C. 45. D. 90. Hướng dẫn       * Điều kiện cân bằng: F1 F 2 F 3 0 F 3 F1 F 2. Bình phương vô hướng hai vế: 2 2 2 2 2 2 F3 F1 F2 2F1F2 cos 12 6 8 2.6.8.cos 62,72 Chọn D. Câu 9. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1 4 3 N, F2 và F3 4 N. Nếu góc hợp bởi giữa hai vectơ lực F2 và F3 là 120 thì F2 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 6,5 N.B. 7 N.C. 7,5 N.D. 5 N. Hướng dẫn       * Điều kiện cân bằng: F1 F 2 F 3 0 F1 F 2 F 3. Bình phương vô hướng hai vế: 2 2 2 2 F2 8(N) F1 F2 F3 2F2 F3 cos 16.3 F2 16 2.F2.4.cos120 F2 4(N) Chọn C. Câu 10. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F 1, F2 và F3 100 3 N. Biết góc hợp bởi giữa hai vectơ lực F 1 và F2 là 120. Trong số các giá trị hợp lý của F 1 và F2 tìm giá trị của F1 để F2 có giá trị cực đại A. 65 N.B. 170 N.C. 100 N.D. 200 N. Hướng dẫn       * Điều kiện cân bằng: F1 F 2 F 3 0 F 3 F1 F 2. Bình phương vô hướng hai vế: 2 2 2 2 2 2 0 F3 F1 F2 2F1F2 cos 12 100 .3 F1 F2 2F1F2 cos120 2 F2 2 F 0 2 1 F 200 2 F2 3F2 2 2 100 .3 F1 muốn F2 lớn nhất 2 2 4 3F F1 100 2 1002.3 4 Chọn C. Câu 11. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F 1, F2 = 6 cm và F3. Nếu góc hợp bởi giữa hai lực F1 và F3 là 60 thì F3 có thể bằng
  9. A. 6,5 N.B. 7 N.C. 7,5 N.D. 8,6 N. Hướng dẫn       * Điều kiện cân bằng: F1 F 2 F 3 0 F 2 F1 F 3. Bình phương vô hướng hai vế: 2 2 2 2 2 F2 F1 F3 2F1F3 cos 36 F1 F3 2F1F3 cos60 2 2 F1 F1F3 F3 36 0. Để phương trình có nghiệm với ẩn F1 thì 2 2 F3 4 F3 36 0 0 F3 4 3 6,9 Chọn A. Câu 12. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F 1, F2 và F3 = 15 N. Biết góc hợp bởi giữa hai vectơ lực F 1 và F2 là 110. Giá trị cực đại của (F 1 + F2) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25 N.B. 20 N.C. 40 N.D. 35 N. Hướng dẫn       * Điều kiện cân bằng: F1 F 2 F 3 0 F 3 F1 F 2. Cách 1: cos 1 2sin2 12 2 2 2 12 2 Bình phương vô hướng hai vế: F3 F1 F2 2F1F2 cos 12  2 2 2 F 2 F F 4F F sin2 12 F F F F sin2 12 3 1 2 1 2 2 1 2 1 2 2 2 F 15 F 3 F F cos2 12 F F 3 26,15(N) Chọn A. 3 1 2 1 2 110 2 cos 12 cos 2 2 Cách 2: * Dựa vào giản đồ vectơ. Áp dụng định lý hàm số sin: F F F F F F F 12 1 2 1 2 1 2   sin 70 sin sin  sin sin  2sin cos 2 2 F   F F 3 .2sin cos 1 2 sin 70 2 2 15 180 70  F F .2sin cos 1 2 sin 70 2 2  F F 26,15cos max 26,15(N) Chọn A. 1 2 2 Câu 13. Có ba lực đồng phẳng, đồng quy có độ lớn bằng nhau lần lượt là F 1 = F2 = F3 = 2 N. Độ lớn lực tổng hợp của lực thứ nhất và lực thứ hai là 2 N. Độ lớn lực tổng hợp của lực thứ nhất và lực thứ ba là 2 2 N. Góc hợp bởi vectơ lực thứ hai và vectơ lực thứ ba có thể à A. 120. B. 60. C. 30. D. 90. Hướng dẫn
  10.    2 2 2 F12 F1 F 2 F12 F1 F2 2F1F2 cos 12 * Từ . Bình phương vô hướng hai vế:    2 2 2 F13 F1 F 3 F13 F1 F3 2F1F3 cos 13 2 2 2 2 2 2 2.2.2cos 12 cos 12 0,5 12 120 12 13 30 2 2 2 cos 0 90 2 .2 2 2 2.2.2cos 13 13 3 Chọn C.      Câu 14. Có ba lực đồng phẳng, đồng quy lần lượt là F1, F 2 và F 3. Trong đó, F1 ngược hướng với F 3.         Đặt F12 F1 F 2 và F 23 F 2 F 3 thì F12 vuông góc với F 23 và có độ lớn tương ứng là 30 3 N và  30 N. Độ lớn lực F 2 có giá trị nhỏ nhất gần giá trị nào nhất sau đây? A. 120 N.B. 60 N.C. 26 N.D. 30 N. Hướng dẫn * Đường cao của tam giác vuông OF12F23 tính từ: 1 1 1 1 1 1 h2 b2 c2 h2 302.3 302 h 15 3 25,98 * F2 có giá trị nhỏ nhất F2min h 26 N Chọn C. BÀI TOÁN TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG Câu 1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Góc hợp bởi hai lực đó là . Nếu độ lớn của hợp lực bằng 15 N thì gần giá trị nào nhất sau đây? A. 65. B. 112. C. 88. D. 45. Câu 2. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn F. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng F? A. 0. B. 60. C. 90. D. 120. Câu 3. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = F2 = 20 N. Nếu hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 0 thì độ lớn hợp lực của chúng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 39 N.B. 0 N.C. 15 N.D. 25 N. Câu 4. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Nếu hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 90 thì độ lớn hợp lực của chúng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 39 N.B. 28 N.C. 15 N.D. 25 N. Câu 5. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = F2 = 20 N. Nếu hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 120 thì độ lớn hợp lực của chúng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 39 N.B. 28 N.C. 15 N.D. 21 N. Câu 6. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = F2 = 20 N. Nếu hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 180 thì độ lớn hợp lực của chúng gần giá trị nào nhất sau đây ?
  11. A. 39 N.B. 28 N.C. 1 N.D. 21 N. Câu 7. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N và F2 = 12 N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể là A. 30 N.B. 2 N.C. 25 N.D. 35 N. Câu 8. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 10 N. Trong các giá trị sau giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ? A. 1 N.B. 2 N.C. 16 N.D. 18 N. Câu 9. Lực F = 10 N có thể được phân tích thành hai lực thành phần có độ lớn A. 30 N và 50 N.B. 3 N và 5 N.C. 6 N và 8 N. D. 15 N và 30 N Câu 10. Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó. A. 3 N, 15 N, 120. B. 3 N, 13 N, 180. C. 3 N, 6 N, 60. D. 3 N, 15 N, 0.    Câu 11. Ba lực F1, F 2 và F 3 nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt bằng 4 2 N, 3 N và 4    N. Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F1 và F 3 những góc như hình vẽ. Vectơ hợp lực của ba lực nói trên. A. là vectơ không.  B. có độ lớn 6 và hợp với F1 một góc 30.  C. có độ lớn 7 N và hợp với F 2 một góc 0.  D. có độ lớn 8 và hợp với F 3 một góc 30.    Câu 12. Ba lực F1, F 2 và F 3 nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt    bằng 5 N, 8 N và 10 N. Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F1 và F 3 những góc đều là 60 như hình vẽ. Vectơ hợp lực của ba lực nói trên có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây? A. 12 N.B. 19 N.C. 17 N.D. 16 N.    Câu 13. Ba lực F1, F 2 và F 3 nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt    bằng 5 N, 8 N và 10 N. Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F1 và F 3 những  góc đều là 60 như hình vẽ. Vectơ hợp lực của ba lực nói trên hợp với F1 một góc A. 75,6. B. 60. C. 78,9. D. 43,4. Câu 14. Trong mặt phẳng có bốn lực đồng quy trong hình vẽ. Biết F 1 = 5 N, F2 = 3 N, F3 = 7 N, F4 = 1 N. Vectơ hợp lực của bốn lực trên có  hướng hợp với F1 một góc.     A. 135 và nằm giữa F 2 và F 3. B. 135 và nằm giữa F 4 và F 3.     C. 45 và nằm giữa F 2 và F1. D. 45 và nằm giữa F1 và F 4.
  12. Câu 15. Trong mặt phẳng có bốn lực đồng quy trong hình vẽ. Biết F 1 = 5 N, F2 = 3 N, F3 = 7 N, F4 = 1 N. Vectơ hợp lực của bốn lực trên có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,4 N.B. 2,8 N.C. 2,9 N.D. 1,3 N. Câu 16. Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F 1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F 2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây và lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. 50 N.B. 131 N.C. 170 N.D. 250 N. Câu 17. Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng α 45 bằng lực đẩy ngang có độ lớn F như hình vẽ. Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn N. Giá trị của (F + N) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 49 N.B. 45 N.C. 39 N.D. 4 N. Câu 18. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N, 8 N và 10 N. Hỏi góc giữa hai lực 6 N và 8 N bằng bao nhiêu ? A. 30. B. 60. C. 45. D. 90. Câu 19. Một vật có trọng lượng 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 120. Độ lớn lực căng của hai dây OA và OB lần lượt là T 1 và T2. Giá trị của (T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35 N.B. 56 N.C. 25 N.D. 19 N. Câu 20. Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB rất nhẹ. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3 kg như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s2. Biết AB = 4 m; CD = 10 cm. Độ lớn lực kéo mỗi nửa sợi dây bằng. A. 235 N.B. 256 N.C. 225 N.D. 294 N. Câu 21. Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 120. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực căng của hai dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 75 N.B. 56 N.C. 85 N. D. 19 N. Câu 22. Có ba lực đồng phẳng đồng quy có độ lớn bằng nhau lần lượt là F 1 = F2 = F3 =2 N. Độ lớn lực tổng hợp của lực thứ nhất và lực thứ hai là 2 N. Độ lớn lực tổng hợp của lực thứ nhất và lực thứ ba là 2 3 N. Góc hợp bởi vectơ lực thứ hai và vectơ lực thứ ba là A. 120. B. 60. C. 45. D. 90. Câu 23. Một chất điểm khối lượng m = 1 kg được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp phương thẳng đứng góc α (sao cho cos 0,8 ), dây
  13. AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng lượng lấy bằng g = 10 m/s2. Lực căng của sợi dây OA và AB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 – T2) bằng A. 7,5 N.B. 5 N.C. 12,5 N.D. 20 N. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG 1C 2D 3A 4B 5D 6C 7C 8C 9C 10B 11C 12D 13A 14A 15B 16A 17A 18D 19A 20D 21C 22B 23B