Luyện thi Vật lí Lớp 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Bài 2: Phản xạ toàn phần - Chu Văn Biên

doc 11 trang xuanthu 29/08/2022 3860
Bạn đang xem tài liệu "Luyện thi Vật lí Lớp 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Bài 2: Phản xạ toàn phần - Chu Văn Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docluyen_thi_vat_li_lop_11_chuong_6_khuc_xa_anh_sang_bai_2_phan.doc

Nội dung text: Luyện thi Vật lí Lớp 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Bài 2: Phản xạ toàn phần - Chu Văn Biên

  1. BÀI 2. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. n1 n2 + Điều kiện để có phản xạ toàn phần: n i i sin i sin i 2 gh gh n1 + Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín dụng trong thông tin và để nội soi trong y học. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH Câu 1. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 , tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 n1 thì A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới. B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. C. tỉ số giữa sini và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi. D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90 khi góc tới i biến thiên. Câu 2. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì A. không thể có hiên tượng phản xạ toàn phần. B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất. D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 3. Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ. A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt. B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt. C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. Câu 4. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 . Cho biết n1 n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần? A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách. n B. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sin i 1 . n2 n C. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sin i 1 . n2
  2. D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 5. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 n1 n2 . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. B. góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần. C. không còn tia phản xạ. D. chùm tia phản xạ rất mờ. Câu 6. Phản xạ toàn phần và phần xạ thông thường giống nhau ở tính chất là A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng. C. cường độ chùm phản xạ gần bằng cường độ chùm tới. D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới. Câu 7. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1). B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1). C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1). D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1). Câu 8. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có A. phản xạ thông thường.B. khúc xạ. C. phản xạ toàn phần.D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Câu 9. Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần? A. Trường hợp (1).B. Trường hợp (2). C. Trường hợp (3).D. Cả (1), (2) và (3) đều không. Câu 10. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây? A. Từ (2) tới (1).B. Từ (3) tới (1). C. Từ (3) tới (2).D. Từ (1) tới (2). Câu 11. Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây? A. Từ (1) tới (2).B. Từ (2) tới (3).
  3. C. Từ (1) tới (3).D. Từ (3) tới (1). Câu 12. Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai. A. là góc tới giới hạn. B. Với i sẽ có phản xạ toàn phần. C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường. D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ. Câu 13. Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1 , n2 (Với n2 n1 ). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc tới giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng? 1 1 n n A. . B. .C. 1 .D. 2 . n1 n2 n2 n1 Câu 14. Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn A. môi trường chứa tia tới là chân không. B. môi trường chứa tia tới là không khí. C. có phản xạ toàn phần. D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn. Câu 15. Trong sợi quang chiết suất của phần lõi A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh. C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. D. có thể bằng 1. Câu 16. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 , tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i 0 . Xét các điều kiện sau: n2 n2 (1) n2 n1 . (2) n2 n1 . (3) sin i . (4) sin i . n1 n1 Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là: A. (1).B. (2).C. (1) và (4).D. (2) và (3). Câu 17. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 , tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i 0 . Xét các điều kiện sau: n2 n2 (1) n2 n1 . (2) n2 n1 . (3) sin i . (4) sin i . n1 n1 Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là: A. (1).B. (2).C. (1) và (4).D. (2) và (3).
  4. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH 1. A 2. B 3. A 4. D 5. A 6. A 7. B 8. C 9. D 10. D 11. D 12. D 13. D 14. C 15. C 16. A 17. D TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG + Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. + Điều kiện để có phản xạ toàn phần: Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém n1 n2 và góc tới i igh . n2 nnho + Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sin igh ; với n2 n1 . n1 nlon Câu 1. (Đề chính thức của BGD-ĐT – 2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là A. 41,40 .B. 53,12 .C. 36,88 .D. 48,61. Hướng dẫn nnho 1 * Tính: sin igh igh 48,61 Chọn D. nlon 1,333 4 Câu 2. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng 3 truyền từ thủy tinh sang nước. A. 48,6.B. 72,5 . C. 62,7.D. 41,8 . Hướng dẫn 4 nnho 3 * Từ: sin igh igh 62,7 Chọn C. nlon 1,5 Câu 3. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt , đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB 1,2AC , như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào? A. n 1,4 .B. n 1,41.C. 1 n 1,42 .D. n 1,3. Hướng dẫn AB * Từ: tan 1,2 50,19 AC * Vì SI  BC nên tia sáng truyền thẳng đến J với góc tới i 50,19.
  5. nnho 1 * Vì tại J phản xạ toàn phần nên: sin i sin igh . nlon n 1 1 n 1,3 Chọn D sin i sin 50,19 Câu 4. Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n 1,414 , đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Chọn phương án đúng. A. khi 60 thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30 B. khi 45 thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60 C. khi 60 thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách. D. khi 30 thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn tại O. Hướng dẫn sin i n * Từ: 2 sin r 1,414sin(90 ) sin r n1 60 r 44,99 45 r 89 Chọn D. 30 r Câu 5. Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 30 . Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 30 .B. 42.C. 46.D. Không tính được. Hướng dẫn sin i n2 sin i n sin 30 n1 n * Từ: toi khucxa 2 2 sin r n sin i n n khucxa toi 3 3 sin 45 n1 nnho n3 1 0 Từ: sin igh igh 45 Chọn C nlon n2 2 Câu 6. Có hai tia sáng song song nhau, truyền trong nước. Tia (1) gặp mặt thoáng của nước tại I. Tia (2) gặp một bản thủy tinh hai mặt song song, đặt sát mặt nước như hình vẽ. Nếu tia (1) phần xạ toàn phần, thì tia (2) đến K A. một phần ló ra không khí và một phần phản xạ. B. toàn bộ ló ra không khí. C. phản xạ toàn phần. D. sẽ truyền theo chiều ngược lại. Hướng dẫn
  6. nnho nkk sin i sin igh nlon nnuoc * Từ: n n n n n sin i n sin r sin r toi sin i nuoc . kk kk toi khucxa nkhucxa nthuytinh nnuoc nthuytinh Xảy ra phản xạ toàn phần tại K Chọn C. Câu 7. Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 1,5 ; có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n2 1,3 . Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới để có phản xạ toàn phần tại K là 0 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 430 .B. 600 .C. 300 .D. 410 . Hướng dẫn nnho * Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: sin i sin igh cos r nlon n 1 sin2 r 2 sin  n1 sin r sin n 2 n 2 n1 1,5 48,446 Chọn A. 1 2 n2 1,3 n1 Câu 8. Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 1,5 . Phần vỏ bọc có chiết suất n2 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2 như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của để các tia sáng của chùm truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây? A. 26.B. 60 .C. 30 .D. 41. Hướng dẫn * Để xảy ra phản xạ toàn phần tại I: sin i sin igh n n cos r nho 1 sin2 r 2 sin  n1 sin r nlon n1 sin n 2 n 2 n1 1,5  30 1 2 n2 1,414 Chọn C. Câu 9. (THPTQG – 2019) Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n1 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 1,41. Trong không khí, một tia sáng đi tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quanh) với góc tới rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49.B. 45.C. 38 .D. 33 .
  7. Hướng dẫn * Để xảy ra phản xạ toàn phần tại I: sin i sin igh n n cos r nho 1 sin2 r 0 sin  n1 sin r nlon n sin n2 n2 n 1,54 38,26 0 n0 1,41 Chọn C. Câu 10. Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n như hình vẽ. Xác định điều kiện về n để mọi tia sáng từ không khí khúc xạ vào một mặt và truyền thẳng tới mặt kề đều phản xạ toàn phần ở mặt này. A. n 2 .B. n 3 . C. n 1,3.D. n 1,5. Hướng dẫn * Để xảy ra phản xạ toàn phần tại J: sin i sin igh n 1 cos r nho 1 sin2 r sin  n1 sin r n 1 sin2 ii n 2 nlon n Chọn A. Câu 11. Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R 5 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của 4 nước là n . Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là 3 A. 6,5 cm.B. 7,2 cm.C. 4,4 cm.D. 5,6 cm. Hướng dẫn sin i n sin i 1 2 i 48,59 sin r n sin 90 4 1 * Tính: 3 Chọn C. OI 5 OA 4,41(cm) tan r tan 48,59 Câu 12. Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Biết rằng vật và tâm đĩa 4 nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n . Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất 3 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 22,5 cm.B. 23,5 cm.C. 17,6 cm.D. 15,8 cm. Hướng dẫn * Để mắt không nhìn thấy thì tại I xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: OI n sin i sin i nho gh 2 2 OI OA nlon
  8. 20 1 OA 17,64(cm) Chọn C. 202 OA2 4 3 Câu 13. Một khối bán trụ có chiết suất n 1,41 2 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i 45 ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SO sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí: A. 26.B. 60 .C. 30 .D. 15 . Hướng dẫn * Tia SO có tia khúc xạ OJ truyền theo phương bán kính. Do đó tại J, góc tới bằng 0. Tia sáng truyền thẳng ra không khí. sin i n 0 * Từ: 2 i 45  r 30 D 45 r 15 n1 1;n2 2 sin r n1 Chọn D. Câu 14. Một khối bán trụ có chiết suất n 1,41 2 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i 45 ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SA sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí. A. 90 .B. 60 .C. 30 .D. 15 . Hướng dẫn sin i n 0 * Từ: 2 i 45  r 30 n1 1;n2 2 sin r n1 nnho nnho 1;nlon 2 * Tính: sin igh  igh 45 nlon * Tia SA có tia khúc xạ AB với góc khúc xạ 30 . Tia này truyền đến B với góc tới 60 igh bị phản xạ toàn phần truyền đến C cũng bị phản xạ toàn phần. Tiếp đó, truyền đến H với góc tới 30 và khúc xạ ra ngoài với góc khúc xạ 60 . Vậy, tia ló HR lệch so với tia SA một góc 90 . Chọn A. Câu 15. Một khối thủy tinh có tiết diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID). Chiết suất của thủy tinh là n 1,5. Tính góc lệch ứng với tia tới SI sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí. A. 90 .B. 0 .C. 180 . D. 15 .
  9. Hướng dẫn nnho nnho 1;nlon 1,5 * Tính: sin igh  igh 42 nlon * Tia SI truyền thẳng đến J với góc tới 45 > igh nên sẽ bị phản xạ toàn phần, rồi truyền đến K, cũng phản xạ toàn phần rồi truyền đến L, tiếp tục phản xạ toàn phần rồi truyền đến M và phản xạ toàn phần truyền thẳng ra không khí. Như vậy, tia ló ngược hướng với tia tới Chọn C. Câu 16. Một khối trong suốt có tiết diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID). Giả sử phần CDE có chiết suất n1 1,5 và phần ABCD có chiết suất n2 n1 tiếp giáp nhau. Hãy tính n2 để tia khúc xạ trong thủy tinh tới mặt AD sẽ ló ra không khí theo phương hợp với SI một góc 90 . A. n2 1,27. B. n2 1,45. C. n2 1,65. D. n2 1,15. Hướng dẫn * Tia SI truyền thẳng đến J với góc tới 45 igh nên sẽ bị phản xạ toàn phần, rồi truyền đến K, khúc xạ rồi truyền đến L, ló ra không khí. 1,5sin 45 n2 sin r i r 900 * Tính:  n2 1,27 1.sin 45 n2 sin i Chọn A. BÀI TOÁN TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG Câu 1. Biết chiếc suất của thủy tinh là 1,5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí. A. 48,6.B. 72,5 . C. 62,7.D. 41,8 . 4 Câu 2. Biết chiết suất của nước là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang 3 không khí. A. 48,6.B. 72,5 . C. 62,7.D. 41,8 . Câu 3. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông cân tại A, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
  10. A. n 2 .B. n 2 C. 1 n 2 .D. không xác định được. Câu 4. Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 32 . Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 43. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 30 .B. 42.C. 46.D. 51 . Câu 5. Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 1,56 ; có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n2 1,3 . Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới để có phản xạ toàn phần tại K là 0 . Giá trị 0 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 43.B. 60 .C. 30 .D. 41. Câu 6. Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 1,565 . Phần vỏ bọc có chiết suất n2 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2 như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của để các tia sáng của chùm truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây? A. 26.B. 60 .C. 30 .D. 41. Câu 7. Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R 5,6 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của 4 nước là n . Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất gần giá trị nào 3 nhất sau đây? A. 6,5 cm.B. 4,9 cm.C. 4,4 cm.D. 5,6 cm. Câu 8. Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 25 cm. Biết rằng vật và tâm đĩa 4 nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n . Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất 3 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 22,0 cm.B. 23,5 cm.C. 17,6 cm.D. 15,8cm. Câu 9. Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R 4 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của 4 nước là n . Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là 3 A. 3,5 cm.B. 7,2 cm.C. 4,4 cm.D. 5,6 cm.
  11. Câu 10. Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R 7 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của 4 nước là n . Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là 3 A. 3,5 cm.B. 7,2 cm.C. 4,4 cm.D. 6,2 cm. ĐÁP ÁN BÀI TOÁN TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG 1. D 2. A 3. A 4. D 5. B 6. D 7. B 8. A 9. A 10. D