Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Giải tích Lớp 11 - Chủ đề 4: Giới hạn (Có lời giải)

docx 104 trang xuanthu 29/08/2022 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Giải tích Lớp 11 - Chủ đề 4: Giới hạn (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxly_thuyet_va_bai_tap_trac_nghiem_giai_tich_lop_11_chu_de_4_g.docx

Nội dung text: Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Giải tích Lớp 11 - Chủ đề 4: Giới hạn (Có lời giải)

  1. CHỦ ĐỀ 4: GIỚI HẠN GIỚI HẠN DÃY SỐ A. LÝ THUYẾT I. DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN 0 . 1. Định nghĩa Ta nói rằng dãy số un có giới hạn 0 ( hay có giới hạn là 0 ) nếu với mỗi số dương nhỏ tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số dương đó. Kí hiệu: limun 0 . Nói một cách ngắn gọn, limun 0 nếu un có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ số hạng nào đó trở đi. Từ định nghĩa suy ra rằng: a) limun 0 lim un 0 . b) Dãy số không đổi un , với un 0 , có giới hạn là 0 . c) Dãy số un có giới hạn là 0 nếu un có thể gần 0 bao nhiêu cũng được, miễn là n đủ lớn. 2. Một số dãy số có giới hạn 0 Định lí 4.1 Cho hai dãy số un và vn . Nếu un vn với mọi n và limvn 0 thì limun 0 . STUDY TIP Định lí 4.1 thường được sử dụng để chứng minh một dãy số có giới hạn là 0 . Định lí 4.2 Nếu q 1 thì lim qn 0 . Người ta chứng mình được rằng 1 a) lim 0 . n 1 b) lim 0 3 n 1 c) lim 0 với mọi số nguyên dương k cho trước. nk 1 Trường hợp đặc biệt : lim 0 . n nk d) lim 0với mọi k ¥ * và mọi a 1cho trước. an STUDY TIP Cách ghi nhớ các kết quả bên như sau: Khi tử số không đổi, mẫu số càng lớn (dần đến dương vô cực) thì phân số càng nhỏ (dần về 0 ) II. DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN HỮU HẠN. 1. Định nghĩa Ta nói rằng dãy số un có giới hạn là số thực L nếu lim un L 0 . Kí hiệu: limun L .
  2. Dãy số có giới hạn là một số thực gọi là dãy số có giới hạn hữu hạn. STUDY TIP a) Dãy số không đổi un với un c , có giới hạn là c . b) limun L khi và chỉ khi khoảng cách un L trên trục số thực từ điểm un đến L trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là n đủ lớn; nói một cách hình ảnh, khi n tăng thì các điểm un “ chụm lại” quanh điểm L . c) Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn. 2. Một số định lí Định lí 4.3 Giả sử limun L . Khi đó 3 3 a) lim un L và lim un L . b) Nếu un 0 với mọi n thì L 0 và lim un L . Định lí 4.4 Giả sử limun L , limvn M và c là một hằng số. Khi đó a) lim un vn L M . b) lim un vn L M . c) lim unvn LM . D) lim cun cL . u L e) lim n (nếu M 0 ). vn M 3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn Định nghĩa Cấp số nhân lùi vô hạn là cấp số nhân có công bội q thỏa q 1. Công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: u S u u q u q2 1 1 1 1 1 q III. DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN VÔ CỰC. 1. Dãy số có giới hạn Ta nói rằng dãy số un có giới hạn nếu với mỗi số dương tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều lớn hơn số dương đó. Kí hiệu: limun . Nói một cách ngắn gọn, limun nếu un có thể lớn hơn một số dương lớn tùy ý, kể từ số hạng nào đó trở đi. Người ta chứng minh được rằng: a) lim un . 3 b) lim un c) lim nk với một số nguyên dương k cho trước. Trường hợp đặc biệt : lim n . d) lim qn nếu q 1. 2. Dãy số có giới hạn Ta nói rằng dãy số un có giới hạn nếu với mỗi số âm tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều nhỏ hơn số âm đó.
  3. Kí hiệu: limun . Nói một cách ngắn gọn, limun nếu un có thể nhỏ hơn một số âm nhỏ tùy ý, kể từ số hạng nào đó trở đi. Nhận xét: a) limun lim un . 1 1 b) Nếu lim un thì un trở nên lớn bao nhiêu cũng được miễn n đủ lớn. Đo đó trở un un 1 nên nhỏ bao nhiêu cũng được, miễn n đủ lớn. Nói cách khác, nếu lim un thì lim 0 . un STUDY TIP Các dãy số có giới hạn hoặc được gọi chung là các dãy số có giới hạn vô cực hay dần đến vô cực. Định lí 4.5 1 Nếu lim un thì lim 0 . un STUDY TIP Ta có thể diễn giải “nôm na” định lí 4.5 như sau cho dễ nhớ: Khi tử số không đổi, mẫu số có giá trị tuyệt đối càng lớn(dần đến vô cực) thì phân số càng nhỏ(dần về 0 ). 3. Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực Quy tắc 1 Nếu limun và limvn thì lim unvn được cho trong bảng sau: limun limvn lim unvn STUDY TIP Vì và không phải là những số thực nên không áp dụng được các định lí về giới hạn hữu hạn cho các dãy số có giới hạn vô cực. Quy tắc 2 Nếu limun và limvn L 0 thì lim unvn được cho trong bảng sau: Dấu của L limun lim unvn Quy tắc 3 Nếu limun L 0 và limvn 0 và vn 0 hoặc vn 0 kể từ một số hạng nào đó trở đi thì u lim n được cho trong bảng sau: vn
  4. Dấu của L Dấu của u vn lim n vn STUDY TIP Ở cả ba quy tắc, về dấu, tương tự như quy tác về dấu của phép nhân hoặc phép chia hai số. Để cho dễ nhớ, ta diễn giải các quy tắc một cách “nôm na” như sau: - Quy tắc 1: Tích của hai đại lượng vô cùng lớn là một đại lượng vô cùng lớn. - Quy tắc 2: Tích của đại lượng vô cùng lớn với một đại lượng khác 0 là một đại lượng vô cùng lớn. - Quy tắc 3: Khi tử thức có giới hạn hữu hạn khác 0 , mẫu thức càng nhỏ(dần về 0 ) thì phân thức càng lớn(dần về vô cực). B. CÁC DẠNG TOÁN VỀ GIỚI HẠN DÃY SỐ DẠNG 1. TÍNH GIỚI HẠN DÃY SỐ CHO BỞI CÔNG THỨC Câu 1: lim n3 2n 1 bằng A. 0 .B. 1. C. . D. . Đáp án D. Lời giải 3 3 2 1 Cách 1: Ta có: n 2n 1 n 1 2 3 . n n 3 2 1 3 Vì lim n và lim 1 2 3 1 0 nên theo quy tắc 2, lim n 2n 1 n n Cách 2: Sử dụng MTCT tính giá trị của biểu thức n3 2n 1tại một giá trị lớn của n (do n ) như sau: Nhập vào màn hình biểu thức X 3 2X 1. Bấm CALC . Máy hỏi X ? nhập 105 , ấn . Máy hiện kết quả như hình bên. Ta thấy kết quả tính toán với X 105 là một số dương rất lớn. Do đó chọn D. Câu 2: lim 5n n2 1 bằng A. . B. . C. 5.D. 1. Hướng dẫn giải Chọn B. 2 2 5 1 Cách 1: Ta có 5n n 1 n 1 2 . n n 2 5 1 2 Vì lim n và lim 1 2 1 0 nên lim 5n n 1 (theo quy tắc 2). n n Cách 2: Sử dụng MTCT tương tự như ví dụ trên. Ta thấy kết quả tính toán với X 105 là một số âm rất nhỏ. Do đó chọn đáp án có giới hạn bằng .
  5. Tổng quát: Cho k là một số nguyên dương. k k 1 a) lim ak n ak 1n a1 n a0 nếu ak 0. k k 1 b) lim ak n ak 1n a1 n a0 nếu ak 0. 3 2 Chẳng hạn: lim n 2n 1 vì a3 1 0 ; lim 5n n 1 vì a2 1 0 . STUDY TIP Cho un có dạng đa thức (bậc lớn hơn 0) của n . - Nếu hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của n là một số dương thì limun . - Nếu hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của n là một số âm thì limun . 5n2 3n 7 Câu 3: limu , với u bằng: n n n2 A. 0. B. 5. C. 3. D. 7. Hướng dẫn giải Chọn B. 5n2 3n 7 3 7 Cách 1: Ta có: limun lim 2 2 2 lim 5 2 5 . n n n n n Cách 2: Sử dụng máy tính bỏ túi tương tự những ví dụ trên. Đây không phải là giá trị chính xác của giới hạn cần tìm, mà chỉ là giá trị gần đúng của một số hạng với n khá lớn, trong khi n dần ra vô cực. Tuy nhiên kết quả này cũng giúp ta lựa chọn đáp án đúng, đó là đáp án B. STUDY TIP 1500044 15 Một số dòng máy hiện kết quả là dạng phân số, chẳng hạn . Do 5 nên chọn B. 300007 3 2n3 3n2 n 5 Câu 4: limu , với u bằng n n n3 n2 7 A. 3. B. 1. C. 2. D. 0. Hướng dẫn giải Chọn C. Cách 1: Chia cả tử và mẫu của phân thức cho n3 ( n3 là lũy thừa bậc cao nhất của n trong phân 3 1 5 2 2 3 3 1 5 1 7 thức), ta được: u n n n . Vì lim 2 2 và lim 1 1 0 n 1 7 2 3 3 1 n n n n n n n3 2n3 3n2 n 5 2 nên lim 2 . n3 n2 7 1 Cách 2: Sử dụng MTCT tương tự như các ví dụ trên. n3 2n 1 Ví dụ 5: Giới hạn của dãy số u , với u bằng n n n4 3n3 5n2 6 1 A. 1. B. 0. C. . D. . 3 Hướng dẫn giải
  6. Chọn B. Cách 1: Chia cả tử và mẫu của phân thức cho n4 ( n4 là bậc cao nhất của n trong phân thức), ta được 1 2 1 3 n 2n 1 3 4 0 limu lim lim n n n 0 . n 4 3 2 3 5 6 n 3n 5n 6 1 1 n n2 n3 Cách 2: Sử dụng MTCT tương tự như các ví dụ trên. 3n3 2n 1 Ví dụ 6: Giới hạn của dãy số u với u , bằng n n 2n2 n 3 A. . B. 0. C. . D. 1. 2 Hướng dẫn giải Chọn C. Cách 1: Chia cả tử và mẫu cho n2 ( n2 là lũy thừa bậc cao nhất của n trong mẫu thức), ta 2 1 3 3n 3n 2n 1 2 3n được u n n . Vậy limu lim . n 2 1 n 2n n 2 2 n Cách 2: Chia cả tử và mẫu cho n3 ( n3 là lũy thừa bậc cao nhất của n trong phân thức), ta được 2 1 3 2 3 2 1 2 1 2 1 limu lim n n . Vì lim 3 3 0 , lim 0 và 0 với mọi n 2 1 2 3 2 2 n n n n n n n n2 n nên theo quy tắc 3, limun . 3 2 1 2 1 n 3 2 3 3 n n n2 n3 Cách 3: Ta có limun lim lim n . Vì lim n và 2 1 1 n 2 2 n n 2 1 3 2 3 3 lim n n 0 nên theo quy tắc 2, limu . 1 n 2 2 n Cách 4: Sử dụng MTCT tương như các ví dụ trên. STUDY TIP Rõ ràng làm theo cách 1 (chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của n trong mẫu thức) ít phải lập luận hơn cách 2 và cách 3. Tổng quát: i i 1 ain ai 1n a1n a0 Xét dãy số un với un k k 1 , trong đó ai ,bk 0 bk n bk 1n b1n b0 (dạng phân thức với tử số và mẫu số là các đa thức của n ). a) Nếu i k (bậc tử lớn hơn bậc mẫu) thì limun nếu aibk 0, limun nếu aibk 0. ai b) Nếu i k (bậc tử bằng bậc mẫu) thì limun . bk c) Nếu i k (bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu) thì limun 0 .
  7. STUDY TIP Cho un có dạng phân thức của n . - Nếu bậc tử cao hơn bậc mẫu thì un có giới hạn là vô cực - Nếu bậc tử bằng bậc mẫu thì limun bằng hệ số của lũy thừa cao nhất trên tử chia cho hệ số của lũy thừa cao nhất ở mẫu. - Nếu bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu thì limun 0 . sin n! Ví dụ 7: lim bằng n2 1 A. 0. B. 1. C. . D. 2. Hướng dẫn giải Chọn A. sin n! 1 1 Ta có mà lim 0 nên chọn đáp án A. n2 1 n2 1 n2 1 Lưu ý: Sử dụng MTCT. Với X 13, máy tính cho kết quả như hình bên. Với X 13, máy bào lỗi do việc tính toán vượt quá khả năng của máy. Do đó với bài này, MTCT sẽ cho kết quả chỉ mang tính chất tham khảo. Nhận xét: Hoàn toàn tương tự, ta có thể chứng minh được rằng: sink u cosk u a) lim n 0; b) lim n 0 . vn vn Trong đó limvn ,k nguyên dương. 2 n sin 3 5 cos 3n 1 cos 2n 1 Chẳng hạn: lim 0 ; lim n 0; lim 0; n3 2n 1 2 3 n2 5n3 n 1 STUDY TIP Khi sử dụng MTCT, với các bài toán liên quan đến lượng giác, trước khi tính toán ta cần chọn chế độ Rad (radian) hoặc Deg (degree) cho phù hợp với đề bài. 1 n Ví dụ 8: lim bằng n n 1 A. 1. B. 1. C. . D. 0. Hướng dẫn giải Chọn D. n n 1 1 1 1 1 1 Cách 1: Ta có mà lim 0 nên suy ra lim 0 n n 1 n n 1 n.n n2 n2 n n 1 Cách 2: Sử dụng MTCT tương tự các ví dụ trên. n n 1 Nhận xét: Dãy 1 không có giới hạn nhưng mọi dãy , trong đó limv thì v n n có giới hạn bằng 0. Ví dụ 9: Tính giới hạn I lim n2 2n 3 n
  8. A. I 1. B. I 1. C. I 0. D. I . Hướng dẫn giải Chọn B. n2 2n 3 n n2 2n 3 n Cách 1: Ta có I lim n2 2n 3 n lim n2 2n 3 n 3 2 2 2 n 2n 3 n 2n 3 2 lim lim lim n 1. 2 2 2 3 1 1 n 2n 3 n n 2n 3 n 1 1 n n2 Cách 2: Sử dụng MTCT tương tự các ví dụ trên. STUDY TIP Hằng đẳng thức thứ ba: a b a b a2 b2. Hai biểu thức a b và a b được gọi là biểu thức liên hợp của nhau. Ví dụ: n2 2n 3 n và n2 2n 3 n là hai biểu thức liên hợp của nhau. Nhận xét: a) ở bước 3 ta đã chia cả tử và mẫu cho n . Lưu ý là n n2 . 2 3 2 1 b) Ta có n2 2n 3 n n 1 1 , Vì lim n và lim 1 1 0 nên 2 2 n n n n không áp dụng được quy tắc 2 như trong ví dụ trước đó. Ví dụ 10: lim n 3 8n3 3n 2 bằng: A. . B. . C. 1. D. 0. Hướng dẫn giải Chọn B. 3 2 Cách 1: Ta có lim n 3 8n3 3n 2 lim n 1 3 8 . 2 3 n n 3 2 Vì lim n ,lim 1 3 8 1 3 8 1 0 nên lim n 3 8n3 3n 2 . 2 3 n n Cách 2: Sử dung MTCT như các ví dụ trên. Ví dụ 11: lim n2 n 4n 1 bằng: A. 1. B. 3. C. . D. . Hướng dẫn giải Chọn C. 4 1 Cách 1: Ta có n2 n 4n 1 n2 1 . 2 n n 4 1 Vì lim n2 và lim 1 1 0 nên theo quy tắc 2, lim n2 n 4n 1 . 2 n n Cách 2: Sử dụng MTCT tương tự như các ví dụ trên. Tổng quát: r i i 1 s k k 1 Xét dãy số un ain ai 1n a1n a0 bk n bk 1n b1n b0 , trong đó ai ,bk 0.
  9. i k - Nếu r a s b và : Giới hạn hữu hạn. i k r s + Nếu hai căn cùng bậc: Nhân chia với biểu thức liên hợp. r i + Nếu hai căn không cùng bậc: Thêm bớt với ain rồi nhân với biểu thức liên hợp. i k - Nếu r a s b hoặc : Đưa lũy thừa bậc cao nhất của n ra ngoài dấu căn. Trong i k r s trường hợp này un sẽ có giới hạn vô cực. Nhận xét: Trong chương trình lớp 12, các em sẽ được học về căn bậc s ( s nguyên dương) và r lũy thừa với số mũ hữu tỉ. Người ta định nghĩa rằng a s s ar , trong đó a là số thực dương, r là số nguyên dương, s là số nguyên dương, s 2. Các tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ tương tự lũy thừa với số mũ nguyên dương. 1 1 2 Chẳng hạn: n n 2 , 3 n n3 , 3 n2 n 3 Chẳng hạn: 2 2 2 a) Với un n 2n 3 n n 2n 3 n : nhân chia với biểu thức liên hợp của n2 2n 3 n là n2 2n 3 n . Dãy số có giới hạn hữu hạn bằng 1. 3 3 3 3 3 3 3 b) Với un n 8n 3n 2 n 8n 3n 2 : đưa n ra ngoài dấu căn. Giới hạn của un . c) Với u n2 n 4n 1 n n2 4n 1 : đưa n2 ra ngoài dấu căn. n Giới hạn của un bằng . Ví dụ 12. lim n 3 n3 3n2 1 bằng : A. 1. B. 1. C. . D. . Hướng dẫn giải Chọn A. Ta tiến hành nhân chia với biểu thức liên hợp (bậc ba) của n 3 n3 3n2 1 n3 n3 3n2 1 lim n 3 n3 3n2 1 lim 2 3 3 2 3 2 2 n n n 3n 1 3 n 3n 1 1 3 2 lim n 1. 3 1 3 1 2 3 3 1 1 3 1 3 n n n n STUDY TIP Hằng đẳng thức thứ bảy: a3 b3 a b a2 ab b2 . Hai biểu thức a b và a2 ab b2 cũng được gọi là hai biểu thức liên hợp (bậc ba) của nhau. Ví dụ 13. lim n2 n 1 3 n3 3n 2 bằng : 1 A. . B. 0 . C. . D. . 2 Hướng dẫn giải Chọn A.
  10. 1 lim n2 n 1 3 n3 3n 2 lim n2 n 1 n n 3 n3 3n 2 2 Ví dụ 14. lim 5n 2n bằng : 5 A. . B. 3 . C. . D. . 2 Hướng dẫn giải Chọn C. n 2 Ta có 5n 2n 5n 1 5 n 2 Vì lim5n và lim 1 1 0 nên theo quy tắc 2, lim 5n 2n 5 Ví dụ 15. lim 3.2n 1 5.3n 7n bằng : A. . B. . C. 3 . D. 5 . Hướng dẫn giải Chọn A. n 2 n lim 3.2n 1 5.3n 7n 3n 5 6 7 n 3 3 4.3n 7n 1 Ví dụ 16. lim bằng : 2.5n 7n 3 7 A. 1. B. 7 . C. . D. . 5 5 Hướng dẫn giải Chọn B. n 3 n n 1 4. 7 4.3 7 7 7 lim n n lim n 7 . 2.5 7 5 1 2. 1 7 Cách 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. Nhập vào màn hình như hình dưới đây. Bấm CALC. Máy hỏi X? Nhập 100, ấn =. Máy hiện kết quả bằng 7. 4n 1 6n 2 Ví dụ 17. lim bằng : 5n 8n 6 4 A. 0 . B. . C. 36 . D. . 8 5 Hướng dẫn giải Chọn A. n n 4 6 n 1 n 2 4. 36. 4 6 8 8 lim n n lim n 0 . 5 8 5 1 8 STUDY TIP
  11. Khi sử dụng máy tính cầm tay, nếu nhập giá trị X quá lớn, máy sẽ báo lỗi do giá trị của an ,a 1 tăng rất nhanh khi X tăng, nên vượt quá khả năng tính toán của máy. Khi đó cần thử lại các giá trị khác của X. Như vậy các bài toán chứa an ,a 1 ta không nên tính với n quá lớn. Cách 2: Sử sụng máy tính cầm tay tương tự như ví dụ trên. Ta thấy kết quả tính toán với X 100 là một số dương rất nhỏ. Do đó chọn đáp án giới hạn bằng 0 . 2n 3n Ví dụ 18. lim bằng : 2n 1 3 A. . B. 0 . C. . D. . 2 Hướng dẫn giải Chọn C. n 2 n n 1 n 2 3 3 Chia cả tử và mẫu cho 3 ta được n n n 2 1 2 1 3 3 n n n n n 2 2 1 2 1 Mà lim 1 1 0, lim 0 và 0 với mọi n nên theo 3 3 3 3 3 2n 3n quy tắc 3, lim . 2n 1 Dạng 2. Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi. 2 2un 1 Ví dụ 19. Cho dãy số un được xác định bởi u1 1, un 1 với mọi n 1. Biết dãy số un có un 3 giới hạn hữu hạn, limun bằng: 2 A. 1. B. 2 . C. 4 . D. . 3 Hướng dẫn giải Chọn B. Bằng phương pháp quy nạp, dễ dàng chứng minh được u 0 với mọi n n 2 2u 1 2 2L 1 Đặt limu L 0 . Ta có limu lim n hay L n n 1 u 3 L 3 n 2 L 2 (n) L L 2 0 L 1 (l) Vậy limun 2 . 2 2L 1 Lưu ý: Để giải phương trình L ta có thể sử dụng chức năng SOLVE của MTCT L 3 (Chức năng SOLVE là chức năng tìm nghiệm xấp xỉ của phương trình bằng phương pháp chia đôi). Ta làm như sau: 2 2X 1 Nhập vào màn hình X ; Bấm SHIFT CALC (tức SOLVE); Máy báo Solve for X ; X 3 Nhập 1 ; Máy báo kết quả như hình bên.
  12. L R 0 tức đây là nghiệm chính xác. Lại ấn phím . Máy báo Solve for X ; Nhập 0 ; Máy báo kết quả như bên. L R 0 tức đây là nghiệm chính xác. Tuy nhiên ta chỉ nhận nghiệm không âm. Vậy L 2 . (Ta chỉ tìm ra hai nghiệm thì dừng lại vì dễ thấy phương trình hệ quả là phương trình bậc hai). Cách 2: Sử dụng MTCT ( quy trình lặp). Nhập vào màn hình như hình bên. Bấm CALC . Máy tính hỏi X ? nhập 1 rồi ấn phím liên tiếp. Khi nào thấy giá trị của Y không đổi thì dừng lại. Giá trị không đổi đó của Y là giới hạn cần tìm của dãy số. Giới hạn đó bằng 2. STUDY TIPS Trong ví dụ này ta đã áp dụng tính chất “nếu limun L thì limun 1 L ” 1 2 Ví dụ 20. Cho dãy số un được xác định bởi u1 1, un 1 un với mọi n 1. Tìm giới hạn của 2 un un . A. limun 1. B. limun 1. C. limun 2 . D. limun 2 . Hướng dẫn giải Chọn C. Bằng phương pháp quy nạp, dễ dàng chứng minh được un 0 với mọi n Đề bài không cho biết dãy số un có giới hạn hữu hạn hay không, tuy nhiên các đáp án đề bài cho đều là các giới hạn hữu hạn. Do đó có thể khẳng định được dãy số un có giới hạn hữu hạn. Đặt limun L 0 1 2 limun 1 lim un 2 un 1 2 2 2 Hay L L L L 2 L 2 2 L L Vậy limun 2 ( loại trường hợp L 2 ). Vậy limun 2 . Cách 2: Sử dụng MTCT ( quy trình lặp). Nhập vào như màn hình sau.
  13. Bấm CALC. Máy hỏi X? nhập 1 rồi bấm phím = liên tiếp. Khi nào thấy giá trị của Y không đổi thì dừng lại. Giá trị không đổi đó của Y là giới hạn cần tìm của dãy số. Trong bốn đáp án đã cho, bằng phương pháp loại trừ, ta thấy chỉ có đáp án C là phù hợp với kết quả tính toán trên máy tính ( 2 2,41423568 ). 1 Ví dụ 21. Cho dãy số u xác định bởi u 1 và u 2u với mọi n 1. Khi nó limu bằng: n 1 n 1 n 2 n 1 1 1 A. 0 .B. . C. . D. . 2 2 2 Đáp án C. Phân tích: Đề bài không cho biết dãy số un có giới hạn hữu hạn hay không. Có đáp án là hữu hạn, có đáp án là vô cực. Do đó chưa thể khẳng định được dãy số có giới hạn hữu hạn hay vô cực. Lời giải Giả sử dãy có giới hạn hữu hạn là L . 1 1 1 Ta có: limu 2limu L 2L L . n 1 n 2 2 2 1 Đến đây có thể kết luận là limu được không? Câu trả lời là không? n 2 Vì không khó để chứng minh được rằng un 0 với mọi n . Do đó nếu dãy số có giới hạn L thì L 0 . Từ đó suy ra dãy không có giới hạn, mà trong bốn đáp án trên chỉ có đáp án C là vô cực. Vậy ta chọn đáp án C. Ta xét hai cách giải sau: 1 1 1 1 1 Cách 1: Đặt vn un . Ta có: vn 1 un 1 2un 2 un 2vn 2 2 2 2 2 3 3 Vậy v là cấp số nhân có v và q 2 . Vậy v .2n 1 3.2n 2 . n 1 2 n 2 n 2 Do đó limvn lim 3.2 . Suy ra limun . Cách 2: Sử dụng quy trình lặp (MTCT) tương tự ví dụ trên. 1 Phân tích: Câu hỏi đặt ra là tại sao ta lại đặt v u để thu được kết quả dãy v là cấp số n n 2 n nhân? Ta có kết quả tổng quát sau. Cho dãy số un xác định bởi u1 a , un 1 run s với n 1, trong đó r, s là các hằng số và s r 1, s 0 . Khi đó dãy số v với v u là một cấp số nhân có công bội r . n n n r 1 s s rs s Thật vậy, ta có vn 1 un 1 run s run r un rvn r 1 r 1 r 1 r 1
  14. ( Nếu r 1 thì un là một cấp số cộng, s 0 thì un là một cấp số nhân). Như vậy, dãy số un xác định bởi u1 a , un 1 run s với n 1, trong đó r, s là các hằng số và r 1, s 0 sẽ có giới hạn vô cực nếu r 1, có giới hạn hữu hạn nếu r 1. STUDY TIP un 1 run s s Đặt v u n n r 1 . u1 a , un 1 run s + r 1: un có giới hạn . + r 1: un có giới hạn . s + r 1: u có giới hạn hữu hạn bằng . n r 1 Ví dụ 22. Cho dãy số un xác định u1 0 , u2 1, un 1 2un un 1 2 với mọi n 2 . Tìm giới hạn của dãy số un . A. 0 .B. 1 . C. . D. . Đáp án D. Phân tích: Đề bài không cho biết dãy số un có giới hạn hữu hạn hay không. Có đáp án là hữu hạn, có đáp án là vô cực. Do đó chưa thể khẳng định được dãy số có giới hạn hữu hạn hay vô cực. Lời giải Giả sử dãy có giới hạn hữu hạn là L . Ta có: limun 1 2limun limun 1 2 L 2L L 2 0 2 (Vô lý) Vậy có thể dự đoán dãy có giới hạn vô cực. Tuy nhiên có hai đáp án vô cực ( và ), vậy chưa thể đoán là đáp án nào. Ta xem hai cách giải sau. 2 Cách 1: Ta có u1 0 , u2 1, u3 4 , u4 9 . Vậy ta có thể dự đoán un n 1 với mọi n 1. 2 2 2 2 Khi đó un 1 2un un 1 2 2 n 1 n 2 2 n n 1 1 . 2 2 Vậy un n 1 với mọi n 1. Do đó limun lim n 1 . Cách 2: Sử dụng MTCT ( quy trình lặp). Nhập vào như màn hình sau.
  15. Bấm CALC Máy hỏi B? nhập 1 rồi bấm phím =, máy hỏi A? nhập 0 rồi ấn phím = liên tiếp. Ta thấy giá trị C ngày một tăng lên. Vậy chọn đáp án của dãy số là . Dạng 3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. Ví dụ 23. Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn a 2,151515 (chu kỳ 15), a được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản, trong đó m,n là các số nguyên dương. Tìm tổng m n . A. m n 104 .B. m n 312 .C. m n 38 . D. m n 114 . Đáp án A. Lời giải 15 15 15 Cách 1: Ta có a 2,151515 2 100 1002 1003 15 15 15 15 Vì là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u , công 100 1002 1003 1 100 15 1 71 bội q nên a 2 100 . 1 100 1 33 100 Vậy m 71,n 33 nên m n 104 . 5 Cách 2: Đặt b 0,151515 100b 15 b b . 33 5 71 Vậy a 2 b 2 . 33 33 Do đó m 71,n 33 nên m n 104 . Cách 3: Sử dụng MTCT. Nhập vào máy số 2,1515151515 (Nhiều bộ số 15, cho tràn màn hình) rồi bấm phím =. Máy hiển thị kết quả như hình sau. 71 Có nghĩa là 2, 15 . 33 Vậy m 71,n 33 nên m n 104 .
  16. Cách 4: Sử dụng MTCT. Bấm 2 . ALPHA 1 5 = . Máy hiển thị kết quả như hình sau. 71 Có nghĩa là 2, 15 . 33 Vậy m 71,n 33 nên m n 104 . a Ví dụ 24.Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,32111 được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản , trong b đó a,b là các số nguyên dương. Tính a b . A. a b 611.B. a b 611. C. a b 27901. D. a b 27901 . Đáp án B. Lời giải Cách 1: Ta có: 1 32 1 1 1 32 3 289 0,32111 10 . 3 4 5 1 100 10 10 10 100 1 900 10 Vậy a 289,b 900 . Do đó a b 289 900 611. Cách 2: Đặt x 0,32111 100x 32,111 Đặt y 0,111 100x 32 y . 1 Ta có: y 0,111 10y 1 y y . 9 1 289 289 Vậy 100x 32 x . 9 9 900 Vậy a 289,b 900 . Do đó a b 289 900 611. Cách 3: Sử dụng MTCT. Nhập vào máy số 0,3211111111 ( Nhập nhiều số 1 , cho tràn màn hình), rồi bấm phím = . Màn hình hiển thị kết quả như sau. Vậy a 289,b 900 . Do đó a b 289 900 611. Cách 4: Sử dụng MTCT. Bấm 0 . 3 2 ALPHA 1 = . Máy hiển thị kết quả như hình sau.
  17. Vậy a 289,b 900 . Do đó a b 289 900 611. Tổng quát Xét số thập phân vô hạn tuần hoàn a x1x2 xm , y1 y2 yn z1z1 zk z1z1 zk . y1 y2 yn z1z2 zk Khi đó a x1x2 xm 10 0 9 9 9 0 0 n chu so k chu so n chu so 15 32 1 Chẳng hạn, 2,151515 2 ;0,32111 . 99 100 990 Dạng 4. Tìm giới hạn của dãy số mà tổng là n số hạng đầu tiên của một dãy số khác. 1 1 1 Ví dụ 25. Tổng S 1 bằng: 2 4 8 2 3 A.1 .B. 2 . C. .D. . 3 2 Đáp án B. Lời giải 1 Cách 1: S là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có u 1 và q . 1 2 1 Do đó S 2 . 1 1 2 Cách 2: Sử dụng MTCT. Sử dụng chức năng tính tổng. Nhập vào màn hình như hình sau. Bấm phím = , máy hiển thị kết quả bằng 2 .
  18. 1 1 Lưu ý: Ở bài này, phải nhập số hạng tổng quát bằng , vì u 1 . Nếu nhập số hạng 2X 1 1 21 1 1 tổng quát bằng thì kết quả sẽ bằng 1 và là kết quả sai. 2X Mặt khác, nếu cho X chạy từ 1 đến 103 thì máy sẽ báo lỗi do khối lượng tính toán quá lớn, vượt quá khả năng của máy. Trong trường hợp đó, ta quay lại điều chỉnh biên độ của máy thì sẽ thông báo kết quả như trên. n 1 1 1 1 1 Ví dụ 26. Cho dãy số u với u . Khi đó limu bằng: n n 2 4 8 2n n 1 2 3 A. .B. .C. .D. . 1 3 3 4 Đáp án A. Lời giải 1 1 Cách 1: u là tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có u và q . n 1 2 2 n 1 1 n n 1 2 1 1 1 1 1 Do đó un . 1 . Suy ra limun lim 1 . 2 1 3 2 3 2 3 1 2 n 1 n 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Cách 2: limu lim n n n 2 4 8 2 2 4 8 2 1 1 Vậy limu bằng tổng của một cấp số nhân lui vô hạn với u và q . n 1 2 2 1 1 Do đó limu 2 . n 1 3 1 2 Cách 3: Sử dụng MTCT. Nhập vào như màn hình sau.
  19. 1 Ấn phím = , máy hiển thị kết quả bằng 3 Do đó chọn đáp án A. Nhận xét: Rõ ràng, nếu thuộc công thức thì bài toán này giải thông thường sẽ nhanh hơn MTCT! STUDY TIP Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có số hạng đầu u1 và công bội q là: 1 qn S u n 1 1 q 1 1 1 Ví dụ 27. Tính lim bằng: 1.3 3.5 2n 1 2n 1 1 1 A. 0 .B. .C. .D. . 1 2 3 Đáp án C. Lời giải Cách 1: Ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1.3 3.5 2n 1 2n 1 2 3 3 5 2n 1 2n 1 2 2n 1 1 1 1 1 1 1 Vậy lim lim 1 . 1.3 3.5 2n 1 2n 1 2 2n 1 2 Cách 2: Sử dụng MTCT. 100 1 Nhập vào màn hình biểu thức , bấm dấu = . Máy hiển thị kết quả như  X 1 2X 1 2X 1 màn hình sau. Vậy chọn đáp án C. Tổng quát, ta có: 1 1 1 1 lim . k k d k d k 2d k n 1 d k nd d.k
  20. 1 1 Chẳng hạn trong ví dụ trên thì k 1 và d 2 . Do đó giới hạn là . 1.2 2 Kinh nghiệm cho thấy nhiều bạn quên mất d khi tính toán dãy có giới hạn như trên. 1 2 n Ví dụ 28. Cho dãy số u với u . Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng? n n n2 1 1 A. limu 0 .B. .lC.im. u D. Dãy sốli mu không1 u n n 2 n n có giới hạn khi n . Đáp án B. Lời giải n n 1 1 2 n n n 1 Cách 1: Ta có: 1 2 n . Suy ra . 2 n2 1 2 n2 1 n n 1 1 Do đó limu lim . n 2 n2 1 2 A  X Cách 2: Sử dụng MTCT. Gán 105 cho biến A . Nhập vào màn hình biểu thức X 1 , bấm A2 1 dấu = . Máy hiển thị kết quả như sau. Do đó chọn đáp án B. Lưu ý: Tổng 1 2 n trong ví dụ trên là một tổng dạng quen thuộc. Đó chính là tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng có số hạng đầu u1 1 và công sai d 1 . Do đó nếu n n 1 không thuộc công thức 1 2 n , ta có thể sử dụng công thức tính tổng của một 2 cấp số cộng để tính tổng đó. Để làm tốt các dạng bài tập trên, cần nhớ một số tổng quen thuộc sau: n n 1 a) 1 2 n 2 n n 1 2n 1 b)12 22 n2 6 2 3 3 3 n n 1 c)1 2 n . 2 STUDY TIP n u u n 2u1 n 1 d Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng: S 1 n ; S . n 2 n 2
  21. 1 qn Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân: S u . n 1 1 q 1 5 9 4n 3 Ví dụ 1: lbằng:im 2 7 12 5n 3 4 3 2 5 A. . B. . C. . D. . 5 4 3 6 Hướng dẫn giải Chọn A Cách 1: Tử thức là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng un với n 1 , un 4n 3 và công bội d 4 . n 1 4n 3 n 4n 2 Do đó 1 5 9 4n 3 . 2 2 n 2 5n 3 n 5n 1 Tương tự ta có: 2 7 12 5n 3 . 2 2 1 5 9 4n 3 n 4n 2 4 Vậy lim lim . 2 7 12 5n 3 n 5n 1 5 1000 ta thấy kết quả 4X 3 3998 4  Cáchbằng 2: Sử dụng MTCT Vậy chọn Nhập đáp vào án màn A. hình X 1 , bấm phím, 4999 5 1000 =  5X 3  Studytip:X 1 Nếu tử thức là tổng của n+i số hạng đầu tiên của một cấp số cộng có công sai d, mẫu thức là tổng của n+k số hạng đầu tiên của một cấp số cộng có công sai d’ thì phân thức có giới hạn là d ' i,k ¢ . d 3 32 33 3n Ví dụ 2: lbằng:im 1 2 22 2n 3 2 A. . B. .3 C. . D. . 2 3 Hướng dẫn giải Chọn A Cách 1: Ta có tử thức là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân un với u1 3 và q 3 . 3n 1 3 Do đó 3 32 33 3n 3. 3n 1 . 3 1 2 Mẫu thức là tổng của n+1 số hạng đầu tiên của cấp số nhân vn với vn 1và q .2 Do đó 2n 1 1 1 2 22 2n 2. 2. 2n 1 1 . 2 1
  22. n n 3 1 2 3 n n 3 3 3 3 3 3 1 3 2 3 Vậy lim 2 n lim . n 1 lim n . 1 2 2 2 4 2 1 4 1 2 3 20 X ta thấy kết quả hiển thị trên màn hình là 2493,943736. 3 Cách 2: Nhập vào màn hình X 1 , bấm phím, Do đó chọn đáp ánA. 1000 =  2X 1 Bổ sung: (Định lí kẹp) X 1 Xét ba dãy số un , vn , wn . Giả sử với mọi n ta có un vn wn . Khi đó nếu có limun lim wn L thì limvn L.  Studytip: Nếu tử thức là tổng của n+i số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có công bội q 1 , mẫu thức là tổng của n k số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có công bội q' 1 thì: . Phân thức có giới hạn là nếu q q' ; . Phân thức có giới hạn là 0 nếu q q' . 1 2 n Ví dụ 3: lbằngim 2 2 2 n 1 n 2 n n 1 1 A. 0. B. . C. . D. . 2 3 Hướng dẫn giải Chọn B 1 2 n 1 2 n 1 2 n Cách 1: Ta có . n2 n n2 1 n2 2 n2 n n2 1 n n 1 n n 1 1 2 n 1 1 2 n 1 Mà lim lim 2 ; lim lim 2 . n2 n n2 n 2 n2 1 n2 1 2 1 2 n 1 Vậy lim 2 2 2 . n 1 n 2 n n 2 A X Cách 2: Sử dụng MTCT. Gán 103 cho A. Nhập vào màn hình , bấm phím  2 = X 2 A X Kết quả hiển thị 0.5001664168. Vậy chọn đáp án B. Ta thấy rằng trong trường hợp không thuộc công thức, sử dụng máy tính cầm tay là một giải pháp hiệu quả. Tuy nhiên nếu rèn luyện nhiều, cọ xát nhiều dạng bài tập thì có thể sử dụng MTCT sẽ cho kết quả chậm hơn là tính toán thông thường. C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Câu 1: Chọn khẳng định đúng. A. lnếuimu n 0có thể nhỏun hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. B. lnếuimu n 0có thể lớnun hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.