Lý thuyết Vật lí Lớp 12 - Chương 8: Hạt nhân nguyên tử - Dạng 2: Hạt nhân, phản ứng hạt nhân
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết Vật lí Lớp 12 - Chương 8: Hạt nhân nguyên tử - Dạng 2: Hạt nhân, phản ứng hạt nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ly_thuyet_vat_li_lop_12_chuong_8_hat_nhan_nguyen_tu_dang_2_h.doc
Nội dung text: Lý thuyết Vật lí Lớp 12 - Chương 8: Hạt nhân nguyên tử - Dạng 2: Hạt nhân, phản ứng hạt nhân
- II. BÀI TẬP VỀ HẠT NHÂN, PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1. Bài toán đại cương về hạt nhân, phản ứng hạt nhân 1.1. Phương pháp Chúng ta điểm lại một số kiến thức và một số lưu ý sau: A Cấu tạo hạt nhân Z X Trong đó X là tên hạt nhân, Z là số hiệu nguyên tử (hay số proton, hay số thứ tự trong bảng tuần), A là số khối (hay tổng số nuclon trong hạt nhân). A Z N , N là số notron. Đồng vị Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton những khác nhau về số notron dẫn đến số khối A khác nhau. 12 13 14 Ví dụ 6 C ; 6 C ; 6 C Độ hụt khối Độ hụt khối của hạt nhân xác định bởi: m Zmp A Z mn m Trong đó: - mp là khối lượng của một proton mp 1,0073u - mn là khối lượng của một notron mn 1.0087u - m là khối lượng hạt nhân. - m là đột hụt khối. - Đơn vị: u, kg, MeV/c2 Đổi đơn vị: 1u 1,66055.10 27 kg 931,5MeV/c2 * Năng lượng liên kết: 2 Năng lượng liên kết của hạt nhân xác định bởi: Elk mc Trong đó: - m là đột hụt khối. - Elk là năng lượng liên kết. 1MeV 106 eV - Đơn vị: MeV, eV và J. Đổi đơn vị 19 1eV 1,6.10 J * Năng lượng liên kết riêng: E Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho mỗi nuclon: E lk lkr A STUDY TIP Vì 1u 931,5MeV/c2 nên khi tính năng lượng liên kết, nếu độ hụt khối tính đơn vị là u thì ta có đơn vị của năng lượng liên kết là MeV. Trang 1