Phương pháp học nhanh Vật lí Lớp 12 - Tập 2 - Chuyên đề 4: Lượng tử ánh sáng - Chủ đề 29: Hiện tượng phóng xạ - Phạm Hồng Vương
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp học nhanh Vật lí Lớp 12 - Tập 2 - Chuyên đề 4: Lượng tử ánh sáng - Chủ đề 29: Hiện tượng phóng xạ - Phạm Hồng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phuong_phap_hoc_nhanh_vat_li_lop_12_tap_2_chuyen_de_4_luong.doc
Nội dung text: Phương pháp học nhanh Vật lí Lớp 12 - Tập 2 - Chuyên đề 4: Lượng tử ánh sáng - Chủ đề 29: Hiện tượng phóng xạ - Phạm Hồng Vương
- CHỦ ĐỀ 29: HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Các công thức cơ bản: t Đặt k , ta có: m m .2 k m .e t ; N N .2 k N .e t T o o o o - Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt được tạo thành: t N No N No 1 e t Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: m mo mt mo 1 e N m Phần trăm chất phóng xạ còn lại: 2 k e t No mo N m Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: 1 2 k 1 e t No mo N Tỉ lệ số nguyên tử của hạt nhân con và hạt nhân mẹ tại thời điểm t: con 2k 1 Nme t Chú ý: Nếu t T e 1, ta có: N N0 1 e t N0t H0t Các trường hợp đặc biệt, học sinh cần nhớ để giải nhanh các Câu hỏi trắc nghiệm: Thời gian t T 2T 3T 4T 5T 6T 2 3 4 5 6 Còn lại: N N0 hay m m0 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 Đã rã: N0 N N0 1 2 3 4 7 8 15 16 31 32 63 64 Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87,5% 93,75% 96,875% 98,4375% Tỉ lệ (tỉ số) hạt đã rã và còn lại 1 3 7 15 31 63 Tỉ lệ (tỉ số) hạt còn lại và đã bị phân rã 1 1 3 1 7 1 15 1 31 1 63 2. Tính khối lượng hạt nhân con tạo thành và thể tích khí hêli sinh ra (phóng xạ ): m.Acon m mcon mtao thanh ; V .22,4 Ame Ame 3. Tính thời gian và tính tuổi: a) Tính thời gian khi cho biết N0 hoặc m0 hoặc các dữ kiện khác mà ta tìm được N hoặc m No mo t T.log2 T log2 N m Công thức trên còn dùng để tính tuổi thực vật nhờ định vị C14: lúc đó ta xem N0 là số nguyên tử có trong mẫu sống, N là số nguyên tử trong mẫu cổ. N m b) Tính thời gian khi cho biết tỉ số c hoặc c Nm mm Ncon mcon .Ame t T.log2 1 T.log2 1 Nme mme.Acon Trang 1
- Công thức trên còn dùng để tính tuổi khoáng vật: đá, quặng Poloni, 4. Tính chu kì bằng máy đếm xung: A Một mẫu phóng xạ Z X ban đầu trong t1 phút có N1 hạt nhân bị phân rã, sau đó t phút (kể từ lúc t 0 ) trong t2 phút có N2 hạt nhân bị phân rã. Ta có chu kì bán rã chất phóng xạ: t t T Nếu t2 t1 thì: T N1 t2 N1 log2 . log2 N2 t1 N2 5. Bài toán hai chất phóng xạ với chu kì bán rã khác nhau hoặc các bài toán khác: Viết biểu thức số hạt hoặc khối lượng còn lại của các chất phóng xạ Thiết lập tỉ số của số hạt hoặc khối lượng các chất phóng xạ 6. Các loại tia phóng xạ: Phóng xạ Bêta: có 2 loại là Phóng xạ Alpha Phóng xạ Gamma và Là dòng hạt nhân Hêli 0 Là sóng điện từ có rất : là dòng êlectron 1e 4 He ngắn 10 11 m , cũng là 2 0 Bản chất : là dòng êlectron 1e dòng phôtôn có năng lượng cao. A A 4 4 A A 0 Sau phóng xạ hoặc xảy Z X Z 2 Y 2 He : Z X Z 1 Y 1e ra quá trình chuyển từ trạng A A 4 14 14 0 Rút gọn: X Z 2 Y Ví dụ: 6 C 7 N 1e Z thái kích thích về trạng thái Phương 226 222 4 A A 0 Vd: Ra Rn He : Z X Z 1 Y 1e cơ bản phát ra phôtôn. trình 88 86 2 12 12 0 Rút gọn Ví dụ: 7 6 C 1 e 226 222 88 Ra 86 Rn Tốc độ v 2.107 m s. v c 3.108 m s. v c 3.108 m s. Khả năng Mạnh Mạnh nhưng yếu hơn tia Yếu hơn tia và Ion hóa + Smax 8cm trong không + Smax vài m trong không + Đâm xuyên mạnh hơn tia Khả năng khí; khí. và . đâm + Xuyên qua vài m + Xuyên qua kim loại dày vài + Có thể xuyên qua vài m bê- xuyên trong vật rắn. mm. tông hoặc vài cm chì. Trong điện Lệch Lệch nhiều hơn tia alpha Không bị lệch trường Trong chuỗi phóng xạ Còn có sự tồn tại của hai loại Không làm thay đổi hạt nhân. A A 0 0 Chú ý thường kèm theo phóng xạ hạt Z X Z 1 Y 1e 0 v nhưng không tồn tại nơtrinô. Trang 2
- đồng thời hai loại . A A 0 0 Z X Z 1 Y 1e 0 v phản nơtrinô CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH Ví dụ 1: Chất phóng xạ 210 Po , ban đầu có 2,1g. Xác định số hạt nhân ban đầu? A. 6,02.1023 hạtB. 3,01.1023 hạt C. 6,02.1022 hạtD. 6,02.1021 hạt Giải m 2,1 Áp dụng: N .N .6,02.1023 6,02.1021 M A 210 Chọn đáp án D Ví dụ 2: 210 Po có chu kì bán rã là 138 ngày, ban đầu có 1020 hạt. Hỏi sau 414 ngày còn lại bao nhiêu hạt? A. 3,33.1020 hạtB. 1,25.1020 hạtC. 1,25.1019 hạtD. 1,25.1018 hạt Giải N 1020 Ta có: N 0 1,25.1018 2k 414 2138 Chọn đáp án D Ví dụ 3: 210 Po có chu kì bán rã 138 ngày, ban đầu có 20g. Hỏi sau 100 ngày còn lại bao nhiêu hạt? A. 10gB. 12,1gC. 11,2gD. 5g Giải m 20 Ta có: m 0 12,1 g 2k 100 2138 Chọn đáp án B Ví dụ 4: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 200 ngày. Ban đầu có 100g hỏi sau bao lâu chất phóng xạ trên còn lại 20g? A. 464,4 ngàyB. 400 ngàyC. 235 ngàyD. 138 ngày Giải mo m Ta có: t T.log2 464,4 ngày Chọn đáp án A Ví dụ 5: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất còn lại là 20%. Hỏi sau bao lâu lượng chất còn lại 5%? A. 200 ngàyB. 40 ngàyC. 400 ngàyD. 600 ngày Giải Ban đầu còn lại 20%, đến khi còn lại 5% tức là giảm 4 lần Sau 2 chu kì bán rã. t 2T 2.200 400 ngày. Chọn đáp án C Trang 3
- Ví dụ 6: 238 U phân rã thành 206 Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97mg 238 U và 2,315mg 206 Pb . Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238 U . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu? A. 2,6.109 nămB. 2,5.106 nămC. 3,57.108 nămD. 3,4.107 năm Giải Gọi m0 là số hạt ban đầu của Uranni. Gọi N là số hạt còn lại tại thời điểm nghiên cứu m m 0 U 2k 1 mU m0 m m0 1 k 2 m n U nPb tạo thành MU 1 m0 1 k .MPb k m 2 m0 2 1 .MPb mPb nPb .MPb MPb k MU MU 2 .MU m0 m k M U 2 U k k mPb m0 2 1 .MPb 2 1 .MPb k 2 .MU M .m M .m 2k 1 U Pb 2k 1 U Pb 1,056943 mU .MPb mU .MPb k log2 1,056943 0,0798975 t 3,57.108 năm Chọn đáp án C Ví dụ 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất còn lại là 20%. Hỏi sau bao lâu lượng chất còn lại 5%? A. 200 ngàyB. 40 ngàyC. 400 ngàyD. 600 ngày Giải Ban đầu còn lại 20%, đến khi còn lại 5% tức là giảm 4 lần Sau 2 chu kì bán rã. Chọn đáp án C Ví dụ 8: 238 U phân rã thành 206 Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97mg 238 U và 2,315mg 206 Pb . Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238 U . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu? A. 2,6.109 nămB. 2,5.106 nămC. 3,57.108 nămD. 3,4.107 năm Giải Gọi m0 là số hạt ban đầu của Uranni. Gọi N là số hạt còn lại tại thời điểm nghiên cứu Trang 4
- m m 0 U 2k 1 mU m0 m m0 1 k 2 m n U nPb tạo thành MU 1 m0 1 k .MPb k m 2 m0 2 1 .MPb mPb nPb .MPb MPb k MU MU 2 .MU m0 m k M U 2 U k k mPb m0 2 1 .MPb 2 1 .MPb k 2 .MU M .m M .m 2k 1 U Pb 2k 1 U Pb mU .MPb mU .MPb MU .mPb t T log2 mU .MPb Thay số vào ta tính ra được 3,57.108 năm Chọn đáp án C II. BÀI TẬP Bài 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. B. Trong phóng xạ , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn. D. Trong phóng xạ , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau. Bài 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia , , ? A. Có khả năng iôn hóa không khíB. Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường C. Có tác dụng làm đen kính ảnhD. Có mang năng lượng Bài 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tia gồm các êlectron nên không thể phóng ra từ hạt nhân vì hạt nhân tích điện dương B. Tia gồm các hạt cùng khối lượng với êlectron và mang điện tích dương e C. Tia gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli D. Tia lệch trong điện trường ít hơn tia Bài 4: Có thể tăng hằng số phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách: A. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó D. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ Trang 5
- Bài 5: Thực chất của phóng xạ gamma là: A. Hạt nhân bị kích thích bức xạ phôtôn B. Dịch chuyển giữa các mức năng lượng ở trạng thái dừng trong nguyên tử. C. Do tương tác giữa êlectron và hạt nhân làm phát ra bức xạ hăm D. Do êlectron trong nguyên tử dao động bức xạ ra dưới dạng sóng điện từ Bài 6: Một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia , rồi một tia thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi thế nào? A. số khối giảm 4, số prôtôn giảm 2B. số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1 C. số khối tăng 4, số prôtôn giảm 1D. số khối giảm 3, số prôtôn tăng 1 Bài 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tia lệch về bản âm của tụ điện. B. Tia là hạt nhân nguyên tử Heli. C. Tia phát ra từ lớp vỏ nguyên tử vì nó là êlectron. D. Tia là sóng điện từ. Bài 8: Chọn câu sai? A. Sau khoảng thời gian bằng hai lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tư khối lượng ban đầu B. Sau khoảng thời gian bằng ba lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần chín khối lượng chất ban đầu. C. Sau khoảng thời gian bằng ba lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tám khối lượng chất ban đầu. D. Sau khoảng thời gian bằng hai lần chu kì bán rã, chất phóng xạ bị phân rã ba phần tư khối lượng chất ban đầu. Bài 9: Các tia sau đây tia nào xuyên qua được tấm chì dày cỡ cm? A. Tia tử ngoại và tia hồng ngoạiB. Tia X và tia gamma C. Tia gammaD. Tia X và tia tử ngoại Bài 10: Biến đổi của prôtôn thành nơtron xảy ra trong lòng hạt nhân của sự phóng xạ nào dưới đây? A. B. C. D. Bài 11: Ai là người đầu tiên thực hiện phản ứng hạt nhân nhân tạo? A. BecquerenB. Marie CurieC. RutherfordD. Piere Curie Bài 12: Tia phóng xạ không bị lệch trong điện trường là: A. tia B. Tia C. Tia D. Tia 23 23 Bài 13: Hạt nhân phân 11 Na rã tạo thành hạt nhân X. Biết chu kì bán rã của 11 Na là 15 giờ. Thời gian để tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Na bằng 0,5 là: A. 23,8 hB. 7,5 hC. 15 hD. 8,8 h 210 206 210 Bài 14: Pôlôni 84 Po là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân 82 Pb . Chu kì bán rã của 84 Po là 140 ngày. Sau thời gian t 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta thu được 10,3g chì. Tính khối lượng Po tại t 0? A. 13 gB. 12 gC. 14 gD. Một kết quả khác Bài 15: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng: Trang 6
- A. 2 giờB. 1,5 giờC. 0,5 giờD. 1 giờ 9 4 Bài 16: Cho phản ứng hạt nhân: hf 4 Be 22 He n . Lúc đầu có 27g beri. Thể tích khí hêli tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là: A. 50,4 lítB. 134,4 lítC. 100,8 lítD. 67,2 lít Bài 17: Pôlôni A 210, Z 84 phóng xạ tạo thành chất Pb. Sau 4 chu kì phân rã tỉ số giữa khối lượng Pôlôni và khối lượng Pb là: A. 0,0625B. 0,068C. 0,01D. 0,0098 210 Bài 18: Ban đầu có một mẫu 84 Po nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ và chuyển thành hạt 206 nhân chì 82 Pb bền với chu kì bán rã 138 ngày. Xác định tuổi của mẫu chất trên biết rằng thời điểm khảo sát thì tỉ số giữa khối lượng của Pb và Po có trong mẫu là 0,4? A. 65 ngàyB. 68 ngàyC. 69 ngàyD. 70 ngày 210 206 Bài 19: Hạt nhân 84 Po là chất phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân 82 Pb . Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt Pb và số hạt Po trong mẫu là 5. Khi đó, tỉ lệ giữa khối lượng Pb và khối lượng Po trong mẫu là: A. 5,097B. 0,204C. 4,905D. 0,196 210 206 Bài 20: Chất phóng xạ 84 Po phóng xạ rồi trở thành 82 Pb . Dùng một mẫu Po ban đầu có 1g, sau 365 ngày đêm mẫu phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thể tích là V 89,5cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Chu kì bán rã của Po là: A. 138,5 ngày đêmB. 58,7 ngày đêmC. 1444 ngày đêmD. 138 ngày đêm 238 206 Bài 21: Quá trình biến đổi từ 92 U thành 82 Pb chỉ xảy ra phóng xạ và . Số lần phóng xạ và lần lượt là: A. 8 và 10B. 8 và 6C. 10 và 6D. 6 và 8 Bài 22: Một chất phóng xạ sau 40 ngày giảm đi 3/4 số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất này là: A. 15 ngàyB. 5 ngàyC. 24 ngàyD. 20 ngày Bài 23: Giả sử sau một giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu), số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng: A. 2 giờB. 1 giờC. 1,5 giờD. 0,5 giờ. 60 Bài 24: Đồng vị 27 Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã T 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0 . Sau một năm, lượng Co này sẽ bị phân rã: A. 27,8%B. 30,2%C. 12,2%D. 42,7% 24 Bài 25: 11 Na là chất phóng xạ có chu kì bán rã 15 h. Sau khi chịu phóng xạ thì biến thành chất X. 24 24 Lúc đầu có một khối 11 Na nguyên chất. Thời gian để tỉ số khối lượng chất X và 11 Na bằng 0,75 là: A. 22,1 hB. 8,6 hC. 10,1 hD. 12,1 h Bài 26: Thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm đi e lần là 199,1 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là: A. 199,1 ngàyB. 138 ngàyC. 99,55 ngàyD. 40 ngày Bài 27: Giả sử sau 18 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng. A. 8 giờB. 2 giờ.C. 3 giờ.D. 6 giờ. Trang 7
- 55 56 Bài 28: Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền 25 Mn ta thu được đồng vị phóng xạ 25 Mn . Đồng vị phóng 56 55 xạ 25 Mn có chu kì bán rã T 2,5h và phát xạ tia . Sau quá trình bắn phá 25 Mn bằng nơtron kết thúc 55 55 10 người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử 25 Mn và số lượng nguyên tố 25 Mn 10 . Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là: A. 1,25.10 11 B. 3,125.10 12 C. 6,25.10 12 D. 2,5.10 11 210 206 Bài 29: Chất phóng xạ pôlôni 84 Po phát ra tia và biến đổi thành chì 82 Pb . Cho chu kì bán rã của 210 84 Po là 138 ngày. Ban đầu t 0 có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/7. Tại thời điểm t2 t1 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là: A. 1/15B. 1/9C. 1/31D. 1/32 Bài 30: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T1 , chất phóng xạ Y có chu kì bán rã T2 . Biết T2 2T1 . Trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng: A. 7/8 số hạt nhân X ban đầuB. 1/16 số hạt nhân X ban đầu C. 15/16 số hạt nhân X ban đầuD. 1/8 số hạt nhân X ban đầu 206 238 Bài 31: Trong một mẫu quặng urani, người ta tìm thấy có lẫn chì 82 Pb cùng với 92 U với tỉ lệ cứ 10 nguyên tử Urani thì có hai nguyên tử chì. Tính tuổi của quặng. Cho rằng lúc hình thành quặng không có chì và chì trong quặng chỉ do urani phân rã thành; chu kì bán rã của urani là 4,5.109 năm. A. 6,84.108 nămB. 6,19.108 nămC. 1,18.109 nămD. 1,45.109 năm Bài 32: Hiện nay trong quặng urani có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết từ thời 238 235 9 điểm hình thành Trái Đất tỉ lệ là 1:1. Biết chu kì bán rã của U và U lần lượt là T1 4,5.10 năm, 8 T2 7,13.10 năm. Tuổi của Trái Đất hiện nay là: A. 6.109 nămB. 5.109 nămC. 7.109 nămD. 5,5.109 năm 210 206 206 Bài 33: Pôlôni 84 Po là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân 82 Pb . Chu kì bán rã của 82 Pb là 140 ngày. Thời điểm t để tỉ lệ giữa khối lượng Pb và Po là 0,8 bằng: A. 120,25 ngàyB. 120,45 ngàyC. 120,15 ngàyD. 120,75 ngày Bài 34: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là: A. t T.ln 2 ln 1 k B. t T.ln 1 k ln 2 C. t 2T.ln 1 k ln 2 D. t T.ln 1 k2 ln 2 Bài 35: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 360 giờ. Khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ còn 1/32 khối lượng lúc mới nhận về. Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng: A. 100 ngàyB. 80 ngàyC. 75 ngàyD. 50 ngày Bài 36: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ bằng 1,44.10 3 (1/giờ). Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã hết? A. 36 ngàyB. 37,4 ngàyC. 39,2 ngàyD. 40,1 ngày Trang 8
- III. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án C Bài 7: Chọn đáp án C Bài 8: Chọn đáp án B Bài 9: Chọn đáp án C Bài 10: Chọn đáp án A Bài 11: Chọn đáp án C Bài 12: Chọn đáp án C Bài 13: Chọn đáp án D Bài 14: Chọn đáp án B Bài 15: Chọn đáp án B Bài 16: Chọn đáp án C Bài 17: Chọn đáp án B Bài 18: Chọn đáp án B Bài 19: Chọn đáp án C Bài 20: Chọn đáp án A Bài 21: Chọn đáp án B Bài 22: Chọn đáp án D Bài 23: Chọn đáp án D Bài 24: Chọn đáp án C Bài 25: Chọn đáp án D Bài 26: Chọn đáp án B Bài 27: Chọn đáp án D Bài 28: Chọn đáp án C Bài 29: Chọn đáp án C Bài 30: Chọn đáp án C Bài 31: Chọn đáp án C Bài 32: Chọn đáp án B Bài 33: Chọn đáp án B Bài 34: Chọn đáp án B Bài 35: Chọn đáp án C Bài 36: Chọn đáp án D Trang 9