Trắc nghiệm Đại số Lớp 10 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 6 - Chủ đề 1: Cung và góc lượng giác - Dạng 3: Câu hỏi liên quan biểu diễn cung lên đường trong lượng giác - Mức độ 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Đại số Lớp 10 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 6 - Chủ đề 1: Cung và góc lượng giác - Dạng 3: Câu hỏi liên quan biểu diễn cung lên đường trong lượng giác - Mức độ 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
trac_nghiem_dai_so_lop_10_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_c.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm Đại số Lớp 10 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 6 - Chủ đề 1: Cung và góc lượng giác - Dạng 3: Câu hỏi liên quan biểu diễn cung lên đường trong lượng giác - Mức độ 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
- Câu 19. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn lượng giác, khẳng định nào sau đây đúng? A. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có một số đo. B. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có hai số đo sao cho tổng của chúng bằng 2 C. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B chỉ có hai số đo hơn kém nhau 2 D. cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B có vô số đo sai khác nhau 2 . Lời giải Chọn D Câu 20. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc A , cung lượng giác có số đo 550 có điểm đầu A xác định. A. chỉ có một điểm cuối M . B. đúng hai điểm cuối M . C. đúng 4 điểm cuối M . D. vô số điểm cuối M . Lời giải Chọn A Vì cung lượng giác có số đo xác định, điểm đầu A xác định nên chỉ có một điểm cuối M . Câu 21. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A , cung AN , có điểm đầu là A , điểm cuối là N . A. chỉ có một số đo. B. có đúng hai số đo. C. có đúng 4 số đo. D. có vô số số đo. Lời giải Chọn D Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A , cung AN , có điểm đầu là A , điểm cuối là N có vô số số đo, các số đo này sai khác nhau 2 . Câu 23. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn lượng giác có điểm gốc là A . Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 450 . Gọi N là điểm đối xứng với M qua trục Ox , số đo cung lượng giác AN bằng: A. - 450 . B. 3150 . C. 450 hoặc 3150 . D. - 450 +k3600 ,k Î Z . Lời giải Chọn D Vì số đo cung AM bằng 450 nên ·AOM = 450 , N là điểm đối xứng với M qua trục Ox nên ·AON = 450 . Do đó số đo cung AN bằng 45o nên số đo cung lượng giác AN có số đo là 45o k360o ,k Z . Câu 24. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn với điểm gốc là A . Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 600 . Gọi N là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy , số đo cung AN là: A. 120o . B. - 2400 . C. - 1200 hoặc 2400 . D. 1200 +k3600 ,k Î Z . Lời giải
- Chọn A Ta có ·AON = 600 , M· ON = 600 nên ·AON =1200 . Khi đó số đo cung AN bằng 1200 . Câu 25. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn lượng giác vớ điểm gốc là A . Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo 750 . Gọi N là điểm đối xứng với điểm M qua gốc tọa độ O , số đo cung lượng giác AN bằng: A. 2550 . B. - 1050 . C. - 1050 hoặc 2550 . D. - 1050 +k3600 ,k Î Z . Lời giải Chọn D Ta có ·AOM = 750 , M· ON =1800 nên cung lượng giác AN có số đo bằng - 1050 +k3600 ,k Î Z . M . N . A . Câu 26. [0D6-1.3-1]Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A , điểm M thuộc đường tròn sao cho þ cung lượng giác AM có số đo 135O . Gọi N là điểm đối xứng của M qua trục Oy , số đo þ cung AN là A. 45O . B. 315O . C. 45O hoặc 315O . D. 45O k360O , k Z . Lời giải Chọn D Vẽ sơ bộ hình biểu diễn và xác định vị trí của N . 5 Câu 27. [0D6-1.3-1]Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): , , 6 3 25 19 , . Các cung nào có điểm cuối trùng nhau: 3 6 A. và ; và . B. và ; và . C. , , . D. , , . Lời giải Chọn B C1: Ta có: 4 2 cung và có điểm cuối trùng nhau. 8 hai cung và có điểm cuối trùng nhau. C2: Gọi A, B, C, D là điểm cuối của các cung , , , Biểu diễn các cung trên đường tròn lượng giác ta có B C, A D 3 Câu 28. [0D6-1.3-1]Biết một số đo của góc Ox, Oy 2001 . Giá trị tổng quát của góc 2 Ox, Oy là:
- 3 A. Ox, Oy k . B. Ox, Oy k2 . 2 C. Ox, Oy k . D. Ox, Oy k2 . 2 2 Lời giải Chọn D 3 Ta có : Ox, Oy 2001 2002 k2 . 2 2 2 Câu 5837. [0D6-1.3-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa. A. Mỗi đường tròn là một đường tròn định hướng. B. Mỗi đường tròn đã chọn một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng. C. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động và một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng. D. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng. Lời giải Chọn D. Nhắc lại định nghĩa SGK (T134): Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương. Từ định nghĩa ta chọn đáp án D. Câu 5838. [0D6-1.3-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó đã chọn. A. chỉ một chiều chuyển động. B. chỉ một chiều chuyển động gọi là chiều dương. C. chỉ có một chiều chuyển động gọi là chiều âm. D. một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm. Lời giải Chọn D. Nhắc lại định nghĩa SGK (T134): Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương. Từ định nghĩa ta chọn đáp án D. Câu 5839. [0D6-1.3-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là: A. luôn cùng chiều quay kim đồng hồ. B. luôn ngược chiều quay kim đồng hồ. C. có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ. D. không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ. Lời giải Chọn B.
- Lý thuyết: “Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương”. Câu 5840. [0D6-1.3-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa,. A. mỗi cung hình học AB đều là cung lượng giác. B. mỗi cung hình học AB xác định duy nhất cung lượng giác »AB . C. mỗi cung hình học AB xác định hai cung lượng giác »AB và. D. mỗi cung hình học AB xác định vô số cung lượng giác »AB . Lời giải Chọn D. Lý thuyết: “Với hai điểm A, B đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượng giác điểm đầu A , điểm cuối B . Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là »AB ”. Câu 5841. [0D6-1.3-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, với hai điểm A, B trên đường tròn định hướng ta có. A. Chỉ một cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B . B. Đúng hai cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B . C. Đúng bốn cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B . D. Vô số cung lượng giác cố điểm đầu là A , điểm cuối là B . Lời giải Chọn D. Trên đường tròn định hướng cho hai điểm A, B . Một điểm M di động trên đường tròn luôn theo một chiều ( âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung lượng giác có điểm đầu là A , điểm cuối là B . Do đó có vô số cung lượng giác có điểm đầu là A , điểm cuối là B . Câu 5842. [0D6-1.3-1] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, trên đường tròn định hướng. A. Mỗi cung lượng giác »AB xác định một góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB . B. Mỗi cung lượng giác »AB xác định hai góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB . C. Mỗi cung lượng giác »AB xác định bốn góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB . D. Mỗi cung lượng giác »AB xác định vô số góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB . Lời giải Chọn D. Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác »AB . Một điểm M chuyển động trên đường tròn từ A tới B tạo nên cung lượng giác »AB nói trên. Khi đó tia OM quay xung quanh gốc O từ vị trí OA tới vị trí OB . Ta nói tia OM tạo ra một góc lượng giác có tia đầu là OA , tai cuối là OB . Do đó có vô số góc lượng giác tia đầu OA tia cuối OB .