Trắc nghiệm Đại số Lớp 11 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 2 - Bài 4: Biến cố xác suất của biến cố - Mức độ 1.6 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Đại số Lớp 11 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 2 - Bài 4: Biến cố xác suất của biến cố - Mức độ 1.6 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- trac_nghiem_dai_so_lop_11_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_c.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm Đại số Lớp 11 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 2 - Bài 4: Biến cố xác suất của biến cố - Mức độ 1.6 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
- Câu 16: [DS11.C2.4.BT.a] (THPT Trần Phú - Hà Tĩnh - Lần 1 - 2017 - 2018 - BTN) Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con thì n bằng bao nhiêu ? A. 140608. B. 156. C. 132600. D. 22100 . Lời giải Chọn D 3 Ta có n C52 22100 . Câu 6: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì n() là bao nhiêu? A. 4 .B. 6 .C. 8 .D. 16. Lời giải Chọn C n() 2.2.2 8 . (lần 1 có 2 khả năng xảy ra- lần 2 có 2 khả năng xảy ra – lần 3 có 2 khả năng xảy ra ). Câu 7: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một đồng tiền liên tiếp 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu n() là? A. 1.B. 2 .C. 4 .D. 8 . Lời giải Chọn C n() 2.2 4 . (lần 1 có 2 khả năng xảy ra- lần 2 có 2 khả năng xảy ra). Câu 8: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một con súc sắc 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là? A. 6 .B. 12. C. 18.D. 36 . Lời giải Chọn D n() 6.6 36 . (lần 1 có 6 khả năng xảy ra- lần 2 có 6 khả năng xảy ra). Câu 9: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A :”lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp” 1 3 7 1 A. P(A) .B. P(A) .C. P(A) .D. P(A) . 2 8 8 4 Lời giải Chọn A 1 Xác suất để lần đầu xuất hiện mặt sấp là . Lần 2 và 3 thì tùy ý nên xác suất là 1. 2
- 1 1 Theo quy tắc nhân xác suất: P(A) .1.1 . 2 2 Câu 10: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A :”kết quả của 3 lần gieo là như nhau” 1 3 7 1 A. P(A) .B. P(A) . C. P(A) .D. P(A) . 2 8 8 4 Lời giải Chọn D 1 Lần đầu có thể ra tùy ý nên xác suất là 1. Lần 2 và 3 phải giống lần 1 xác suất là . 2 1 1 1 Theo quy tắc nhân xác suất: P(A) 1. . . 2 2 4 Câu 11: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A : “có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp” 1 3 7 1 A. P(A) .B. P(A) . C. P(A) . D. P(A) . 2 8 8 4 Lời giải Chọn B 2 Chọn 2 trong 3 lần để xuất hiện mặt sấp có C3 3 cách. 1 1 2 lần xuất hiện mặt sấp có xác suất mỗi lần là . Lần xuất hiện mặt ngửa có xác suất là . 2 2 1 1 1 3 Vậy: P(A) 3. . . . 2 2 2 8 Câu 12: [DS11.C2.4.BT.a] Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A :”ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp” 1 3 7 1 A. P(A) .B. P(A) .C. P(A) . D. P(A) . 2 8 8 4 Lời giải Chọn C Ta có: A : “không có lần nào xuất hiện mặt sấp” hay cả 3 lần đều mặt ngửa. 1 1 1 1 1 7 Theo quy tắc nhân xác suất: P(A) . . . Vậy: P(A) 1 P(A) 1 . 2 2 2 8 8 8 Câu 13: [DS11.C2.4.BT.a] Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ. 1 2 7 8 A. .B. . C. . D. . 15 15 15 15 Lời giải Chọn A 2 n() C10 45. 3 1 Gọi A : “ 2 người được chọn là nữ”. Ta có n(A) C 2 3. Vậy P(A) . 3 45 15 Câu 15: [DS11.C2.4.BT.a] Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có ít nhất một nữ. 1 2 7 8 A. .B. . C. .D. . 15 15 15 15
- Lời giải Chọn D 2 n() C10 45. Gọi A : “ 2 người được chọn có ít nhất 1 nữ” thì A : “ 2 người được chọn không có nữ” hay A : “ 2 người được chọn đều là nam”. 21 21 24 8 Ta có n(A) C 2 21. Do đó P(A) suy ra P(A) 1 P(A) 1 . 7 45 45 45 15 Câu 17: [DS11.C2.4.BT.a] Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi đỏ. 1 9 1 143 A. .B. .C. . D. . 560 40 28 280 Lời giải Chọn A 3 n() C16 560 . Gọi A : “lấy được 3 viên bi đỏ”. 1 Ta có n(A) 1. Vậy P(A) . 560 Câu 19: [DS11.C2.4.BT.a] Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ. 1 9 1 143 A. .B. .C. . D. . 560 40 28 280 Lời giải Chọn B 3 n() C16 560 . Gọi A : “ lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên vi đen, 1 viên bi đỏ” 126 9 Ta có n(A) 7.6.3 126 . Vậy P(A) . 560 40 Câu 20: [DS11.C2.4.BT.a] Trên giá sách có 4 quyến sách toán, 3 quyến sách lý, 2 quyến sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra thuộc 3 môn khác nhau. 2 1 37 5 A. .B. . C. . D. . 7 21 42 42 Lời giải Chọn A 3 n() C9 84 . Gọi A : “3 quyển lấy được thuộc 3 môn khác nhau” 24 2 Ta có n(A) 4.3.2 24. Vậy P(A) . 84 7 Câu 21: [DS11.C2.4.BT.a] Trên giá sách có 4 quyến sách toán, 3 quyến sách lý, 2 quyến sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra đều là môn toán. 2 1 37 5 A. .B. . C. . D. . 7 21 42 42 Lời giải Chọn B 3 n() C9 84 . Gọi A : “3 quyển lấy ra đều là môn toán”. 4 1 Ta có n(A) C3 4 . Vậy P(A) . 4 84 21 Câu 43: [DS11.C2.4.BT.a] Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá bích là
- 1 1 12 3 A. .B. . C. . D. . 13 4 13 4 Lời giải Chọn B Bộ bài gồm có 13 lá bài bích. Vậy xác suất để lấy được lá bích là 1 C13 13 1 P 1 . C52 52 4