Trắc nghiệm Đại số Lớp 12 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 3 - Chủ đề 6: Ứng dụng liên môn - Dạng 1: Liên môn với vật lý - Mức độ 3 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Đại số Lớp 12 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 3 - Chủ đề 6: Ứng dụng liên môn - Dạng 1: Liên môn với vật lý - Mức độ 3 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
trac_nghiem_dai_so_lop_12_tach_tu_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_c.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm Đại số Lớp 12 tách từ đề thi thử THPT Quốc gia - Chương 3 - Chủ đề 6: Ứng dụng liên môn - Dạng 1: Liên môn với vật lý - Mức độ 3 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
- Câu 37. [2D3-6.1-3] (SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA-2018) Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1 t 2t m/s . Đi được 12 giây, người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 12 m/s2 . Tính quãng đường s m đi được của ôtô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn? A. s 168 m . B. s 166 m . C. s 144 m . D. s 152 m . Lời giải Chọn A Giai đoạn 1: Xe bắt đầu chuyển động đến khi gặp chướng ngại vật. Quãng đường xe đi được là: 12 12 12 S v t dt 2tdt t 2 144 m . 1 1 0 0 0 Giai đoạn 2: Xe gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn. Ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v t adt 12t c . 2 Vận tốc của xe khi gặp chướng ngại vật là: v2 0 v1 12 2.12 24 m/s . 12.0 c 24 c 24 v2 t 12t 24. Thời gian khi xe gặp chướng ngại vật đến khi xe dừng hẳn là nghiệm phương trình: 12t 24 0 t 2 . Khi đó, quãng đường xe đi được là: 2 2 2 2 S2 v2 t dt 12t 24 dt 6t 24t 24 m . 0 0 0 Vậy tổng quãng đường xe đi được là: S S1 S2 168 m . Câu 33: [2D3-6.1-3] (Chuyên Thái Bình – Lần 5 – 2018) Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu 1m . Một ô tô A đang chạy với vận tốc 16m/s bỗng gặp ô tô B đang dừng đèn đỏ nên ô tô A hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bởi công thức vA t 16 4t (đơn vị tính bằng m/s ), thời gian tính bằng giây. Hỏi rằng để 2 ô tô A và B đạt khoảng cách an toàn khi dừng lại thì ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng ít nhất là bao nhiêu? A. 33 . B. 12. C. 31. D. 32 . Lời giải Chọn A Ta có: vA 0 16m/s . Khi xe A dừng hẳn: vA t 0 t 4s . 4 Quãng đường từ lúc xe A hãm phanh đến lúc dừng hẳn là s 16 4t dt 32m . 0 Do các xe phải cách nhau tối thiểu 1m để đảm bảo an toàn nên khi dừng lại ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng ít nhất là 33m . Câu 35: [2D3-6.1-3] (THPT Trần Nhân Tông - Quảng Ninh - Lần 1 - 2017 - 2018 - BTN) Một chiếc xe đua đang chạy 180 km/h . Tay đua nhấn ga để về đích kể từ đó xe chạy với gia tốc a t 2t 1 ( m/s2 ). Hỏi rằng 5 s sau khi nhấn ga thì xe chạy với vận tốc bao nhiêu km/h . A. 200 . B. 243.C. 288 . D. 300 . Lời giải Chọn C
- Ta có v t a t dt 2t 1 dt t 2 t C . Mặt khác vận tốc ban đầu là 180 km/h hay 50 m/s nên ta có v 0 50 C 50 . Khi đó vận tốc của vật sau 5 giây là v 5 52 5 50 80 m/s hay 288 km/h . Câu 32. [2D3-6.1-3] (THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh - Lần 1 - 2017 - 2018 - BTN) Một vật chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc được tính theo thời gian là a t t 2 3t . Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 6 giây kể từ khi vật bắt đầu tăng tốc. A. 136m .B. 126m .C. 276m .D. 216m . Lời giải Chọn D t t t 3 2 2 t 3t 1 3 3 2 Ta có v 0 10m/s và v t a t dt t 3t dt t t . 3 2 3 2 0 0 0 6 6 6 1 3 3 2 1 4 1 3 Quãng đường vật đi được là S v t dt t t dt t t 216m . 0 0 3 2 12 2 0 Câu 19. [2D3-6.1-3] (Chuyên Thái Bình-Thái Bình-L4-2018-BTN) Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc v t t 2 10t m/s với t là thời gian được tính theo đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc 200 m/s thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng là 4000 2500 A. 500 m . B. 2000 m . C. m . D. m . 3 3 Lời giải Chọn D - Thời điểm máy bay đạt vận tốc 200 m/s là nghiệm của phương trình: 2 2 t 10 t 10t 200 t 10t 200 0 t 10 s . t 20 - Quãng đường máy bay di chuyển trên đường băng là: 10 10 3 2 t 2 2500 s t 10t dt 5t m . 3 3 0 0 Câu 40: [2D3-6.1-3](THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI-SÓC TRĂNG-2018) Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1 t 4t m/s . Đi được 6 s , người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc 12 m/s2 . Tính quãng đường S m đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn. A. S 456 m .B. S 240 m .C. S 72 m .D. 96 m . Lời giải Chọn A
- 6 Quảng đường đi được mà ô tô chuyển nhanh dần đều trong 6 s là S 4tdt 72 m . 1 0 Vận tốc chuyển động chậm dần đều khi phát hiện chướng ngại vật v2 12t 24 . Thời gian đi cho đến khi xe dừng hẳn 12t 24 0 t 2 Quảng đường đi được khi phát hiện chướng ngại vật cho đến khi xe dừng hẳn là 2 S 12t 24 dt 24 . 2 0 Vậy quảng đường ô tô đi được là : S1 S2 96 m . Câu 1321: [2D3-6.1-3] [SỞ GD ĐT HƯNG YÊN] [2017] Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 200 km. Vận tốc của dòng nước là 8 km/h. nếu vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng tiêu hao của cá trong 1 giờ được cho bởi công thức: E v cv3t (trong đó c là một hằng số, E được tính bằng jun). Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao là ít nhất. A. 9 km/h.B. 15 km/h.C. 12 km/h. D. 6 km/h. Lời giải Chọn C 200 200 Phân tích: Ta có 200 v 8 .t t . Khi đó E v cv3 . Do c là hằng số nên để v 8 v 8 200v3 năng lượng tiêu hao ít nhất thì f v nhỏ nhất. Xét hàm số f v trên 8; . v 8 2 3 3v v 8 v 2v3 24v2 . f ' v 200. 2 200. 2 f ' v 0 v 12. v 8 v 8 Câu 1360: [2D3-6.1-3] [THPT Quốc Gia 2017 - 2017] Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc v km / h phụ thuộc thời gian t h có đồ thị của vận tốc. Trong khoảng thời gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường Parabol có đỉnh I 2;9 với trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đuờng s mà vật chuyển động trong 4 giờ đó. A. s 24(km) . B. s 26,5(km) . C. s 27(km) . D. s 28,5(km) . Lời giải Chọn C Gọi P : y ax2 bx c . 9 Vì P qua O 0;0 và có đỉnh I 2;9 nên dễ tìm được phương trình P là y x2 9x . 4 27 Ngoài ra tại x 3 ta có y . 4 3 4 9 2 27 Vậy quãng đường cần tìm là S x 9x dx x 27(km) . 0 4 3 4 Câu 45. [2D3-6.1-3] (TT Tân Hồng Phong - 2018 - BTN) Một chiếc xe đua thể thức I bắt đầu chuyển động tăng tốc với gia tốc không đổi, khi vận tốc 80m/s thì xe chuyển động với vận tốc không đổi trong thời gian 56s , sau đó nó giảm với gia tốc không đổi đến khi dừng lại. Biết rằng thời gian chuyển động của xe là 74s . Tính quảng đường đi được của xe. A. 5200m . B. 5500m . C. 5050m . D. 5350m . Lời giải
- Chọn A Lần tăng tốc đầu tiên xe chuyển động với vận tốc v t a.t , a 0 . 80 Đến khi xe đạt vận tốc 80m/s thì xe chuyển động hết t s . 1 a Lần giảm tốc, xe chuyển động với vận tốc v3 80 bt , b 0 . 80 Khi xe dừng lại thì xe chuyển động thêm được t s . 3 b 80 80 80 80 Theo yêu cầu bài toán ta có 56 74 18 . a b a b 80 t1 a 1 802 Ta có S atdt atdt . m . 1 0 0 2 a S2 80.56 m . 80 t3 b 1 802 S b 80 bt dt 80 bt dt . m . 3 0 0 2 b 1 80 80 Vậy quảng đường xe chạy được là S3 .80. 80.56 40.18 80.56 5200 m . 2 a b Câu 19: [2D3-6.1-3] (THPT Chuyên TĐN - TPHCM - HKII - 2017 - 2018 - BTN) Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc v t 30 5t m/s . Tính quãng đường vật di chuyển từ thời điểm t 2 s đến khi dừng hẳn? A. 50m .B. 30m . C. 90m . D. 40m . Lời giải Chọn D Khi vật dừng hẳn ta có: v t 0 30 5t 0 t 6 . Quãng đường vật di chuyển từ thời điểm t 2 s đến khi dừng hẳn: 6 6 S v t dt 30 5t dt 40 m . 2 2 Câu 44: [2D3-6.1-3] [Đề thi thử-Liên trường Nghệ An-L2] Một vật đang chuyển động với vận tốc v 20 m/s thì thay đổi vận tốc với gia tốc được tính theo thời gian t là a t 4 2t m/s2 . Tính quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt vận tốc bé nhất 104 104 A. m . B.104m . C. 208m . D. m . 3 6 Hướng dẫn giải Chọn A Vận tốc của vật khi thay đổi là v t 4 2t dt t 2 4t C . Tại thời điểm t 0 (khi vật bắt đầu thay đổi vận tốc) có v0 20 C 20 Suy ra v t t 2 4t 20 .
- Có v t t 2 2 16 16 , suy ra vận tốc của vật đạt bé nhất khi t 2 Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó là 2 2 2 2 1 3 2 104 S v t dt t 4t 20 dt t 2t 20t m . 0 0 3 0 3 Câu 5: [2D3-6.1-3] (SGD Lạng Sơn - HKII - 2017 - 2018) Một người lái xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái xe phát hiện có hàng rào ngăn đường ở phía trước cách 45 m ( tính từ vị trí đầu xe đến hàng rào), vì vậy, người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc v t 5t 20 m/s , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, xe ô tô còn cách hàng rào ngăn cách bao nhiêu mét ( tính từ vị trí đầu xe đến hàng rào)? A. 5 m .B. 6 m .C. 4 m .D. 3 m . Lời giải Chọn A 5t 20 20 t 0; 5t 20 0 t 4. Quãng đường xe ô tô đi được từ lúc bắt đầu đạp phanh đến khi dừng hẳn là 4 4 5t 2 5.42 S 5t 20 dt 20t 20.4 40 m . 2 2 0 0 Vậy xe ô tô còn cách hàng rào ngăn cách một khoảng là 45 40 5 m . Câu 397: [2D3-6.1-3] [NGUYỄN KHUYẾN TPHCM – 2017] Người ta thay nước mới cho một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có độ sâu h1 280cm . Giả sử h(t) cm là chiều cao của mực nước bơm được tại thời điểm t giây, biết rằng tốc độ tăng của chiều cao nước tại giây thứ t là 1 3 h (t) 3 t 3 . Hỏi sau bao lâu thì nước bơm được độ sâu của hồ bơi? 500 4 A. 7545,2 s . B. 7234,8s . C. 7200,7 s . D. 7560,5s . Lời giải Chọn B Sau m giây mức nước của bể là m 3 4 m m 1 3 t 3 3 4 h(m) h (t)dt 3 t 3dt 3 m 3 33 3 0 0 500 2000 0 2000 3 3 4 3 3 Yêu cầu bài toán, ta có m 3 3 3 280 2000 4 3 3 m 3 4 140000 33 3 m 4 140000 33 3 3 7234,8 . Câu 50. [2D3-6.1-3] (THPT Chuyên Hạ Long - QNinh - Lần 1 - 2017 - 2018 - BTN) Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc v (km/ h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh I(1;1) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 4 giờ kể từ lúc xuất phát.
- 40 46 A. s 6 (km). B. s 8 (km). C. s (km). D. s (km). 3 3 Hướng dẫn giải Chọn C Hàm biểu diễn vận tốc có dạng v t at 2 bt c . Dựa vào đồ thị ta có: c 2 a 1 b 2 1 b 2 v t t 2t 2 . 2a c 2 a b c 1 Với t 4 v 4 10 (thỏa mãn). 4 40 Từ đó s t 2 2t 2 dt km . 0 3 HẾT Câu 429. [2D3-6.1-3] [BIÊN HÒA – HÀ NAM - 2017] Một chất điểm đang cuyển động với vận tốc 2 2 v0 15m / s thì tăng vận tốc với gia tốc a t t 4t m / s . Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốC. A. 68,25m .B. 70,25m . C. 69,75m . D. 67,25m . Lời giải Chọn C 1 1 v t t 2 4t dt t3 2t 2 C . Mà v 0 15 C 15 nên v t t3 2t 2 15 3 3 3 1 1 2 279 S t t3 2t 2 15 dt t 4 t3 15t 3 69,75 m . 0 0 3 12 3 4 Câu 34: [2D3-6.1-3] (THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam - LẦN 1 - 2017 - 2018) Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v km / h phụ thuộc vào thời gian t h có đồ thị vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh I 2;5 và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian
- còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó. 32 35 A. 15 km .B. km .C. 12 km .D. km . 3 3 Lời giải Chọn B Parabol có đỉnh I 2;5 và đi qua điểm 0;1 có phương trình y x2 4x 1. Quãng đường vật đi được trong 1 giờ đầu là: 1 x3 x 1 8 S x2 4x 1 dx 2x2 x 1 0 3 x 0 3 Quãng đường vật đi được trong 2 giờ sau là S2 2.4 8 8 32 Vậy trong ba giờ vật đi được quãng đường là S S S 8 km . 1 2 3 3 Câu 452: [2D3-6.1-3] (CHUYÊN THÁI BÌNH) Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc v(t) 160 10t (m / s). Tìm quãng đường S mà vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t 0(s) đến thời điểm vật dừng lại. A. S 2560m. B. S 1280m. C. S 2480m. D. S 3840m. Lời giải Chọn B Ta có, vật dừng lại khi v(t) 0 160 10t 0 t 16 s . Khi đó, quãng đường S mà vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t 0(s) đến 16 thời điểm vật dừng lại là S 160 10t dt 1280 m . 0 Câu 465: [2D3-6.1-3] Khi một chiếc lò xo bị kéo căng thêm x m so với độ dài tự nhiên là 0,15 m của lò xo thì chiếc lò xo trì lại (chống lại) với một lực f x 800x. Hãy tìm công W sinh ra khi kéo lò xo từ độ dài từ 0,15 m đến 0,18 m . A. W 36.10 2 J. B. W 72.10 2 J. C. W 36J. D. W 72J. Lời giải Chọn A Công được sinh ra khi kéo căng lò xo từ 0,15m đến 0,18m là:
- 0,03 W = 800x.dx = 400x 2 0,03= 36.10- 2J. ò 0 0 Chú ý: Nếu lực là một giá trị biến thiên (như nén lò xo) và được xác định bởi hàm F (x) thì công sinh ra b theo trục Ox từ a tới b là A = ò F (x)dx. a Câu 18: [2D3-6.1-3] Giả sử F x là nguyên hàm của hàm số f x 4x 1. Đồ thị của hàm số F x và f x cắt nhau tại một điểm trên trục tung. Tất cả các điểm chung của đồ thị hai hàm số trên là: 3 3 3 A. 0;1 B. ;7 C. 0;1 và ;7 D. ;8 2 2 2 Lời giải Chọn A 2 3 F x f x 0;1 F x 2x x 1 ;7 và cắt nhau tại điểm nên và điểm chung còn lại là 2 b Câu 21: [2D3-6.1-3] Tìm một nguyên hàm F x của hàm số f x ax a,b ¡ ; x 0 , biết x2 rằng F 1 1, F 1 4 , f 1 0. 3x2 3 7 3x2 3 7 A. F x . B. F x . 4 2x 4 4 2x 4 3x2 3 7 3x2 3 1 C. F x . D. F x . 2 4x 4 2 2x 2 Lời giải Chọn A 2 1 2 b 2 ax bx ax b f x dx ax 2 dx ax bx dx C C F x . x 2 1 2 x a 3 b C 1 a 2 2 F 1 1 a 3 3x2 3 7 Ta có: F 1 4 b C 4 b . Vậy F x . 2 2 4 2x 4 f 1 0 a b 0 7 C 4 Câu 5453: [2D3-6.1-3] [THPT Chuyên LHP - 2017] Một chất điểm M chuyển động nhanh dần đều t trên một đường thẳng với vận tốc v t m/s , trong đó t là khoảng thời gian bằng giây 3 tính từ lúc M bắt đầu chuyển động. Sau 6 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì M giữ nguyên vận tốc và chuyển sang trạng thái chuyển động thẳng đều, trạng thái này được duy trì trong 1 phút. Tính quãng đường mà M dịch chuyển được trong 10 giây đầu tiên. A. 14 m . B. 16 m . C. 6 m . D. 10 m . Lời giải Chọn A
- . Giả sử ta có hệ trục tọa độ biểu diễn chuyển động như hình vẽ. Vận tốc của vật sau 6 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là v 6 2 . Ta có S t v t dt , và S t bằng diện tích hình thang $OABC$. AB OC BC 4 10 .2 Mà S 14 . OABC 2 2 Câu 5454: [2D3-6.1-3] [SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH L2 - 2017] Người ta bơm nước vào một bồn chứa, lúc đầu bồn không chứa nước, mức nước ở bồn chứa sau khi bơm phụ thuộc vào thời gian bơm nước theo một hàm số h h(t) trong đó h tính bằng cm , t tính bằng giây. Biết rằng h t 3 2t 1 và mức nước ở bồn sau khi bơm được 13 giây là. 243 243 A. cm . B. cm . C. 30 cm . D. 60 cm . 8 4 Lời giải Chọn C 3 Ta có: h(t) 3 2t 1dt (2t 1) 3 2t 1 C . 8 3 3 3 Lúc đầu t 0 bể không có nước h 0 0 C h(t) (2t 1) 3 2t 1 . 8 8 8 h(13) 30 . Câu 5455: [2D3-6.1-3] [THPT Kim Liên-HN - 2017] Một ô tô đang chạy với vận tốc v0 m / s thì gặp chướng ngại vật nên người lái xe đã đạp phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 6t m / s2 trong đó t là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được 16m . Tính v0 ? A. 4 . B. 12. C. 16. D. 8 . Lời giải Chọn B Ta có: v adt 6tdt 3t 2 C . 2 Tại thời điểm t 0 v C v0 v v0 3t . v Khi xe dừng hẳn v 0 v 3t 2 0 t 0 . 0 3 Quảng đường vật đi được đến lúc dừng hẳn là: v0 v0 3 3 v0 2 3 3 16 vdt v0 3t dt v0t t . 0 0 0 v v v v v 0 0 0 16 v 0 24 v 12 (m/s). 0 3 3 3 0 3 0
- Câu 43: [2D3-6.1-3] (SGD Cần Thơ - HKII - 2017 - 2018) Một vận chuyển động không vận tốc đầu xuất phát từ đỉnh mặt phẳng nằm nghiêng(như hình vẽ). Biết gia tốc của chuyển động là 5m/s2 và sau 1,2s thì vật đến chân của mặt ván. Độ dài của mặt ván là A. 3,6m B. 3,2m C. 3m D. 2,8m Lời giải Chọn A Vì gia tốc của chuyển động là 5m/s2 nên vận tốc của chuyển động được tính theo công thức v t a t dt 5t C . Vì vận tốc ban đầu là 0 nên v t 5t m/s . Do đó quãng đường của chuyển động được xác định theo công thức 5 s t v t dt t 2 C . 2 5 Lúc ban đầu vật chưa chuyển động nên ta chọn s t t 2 m . 2 5 2 Độ dài mặt ván chính là quãng đường vật chuyển động sau 1,2s là s 1,2 3,6 m . 2 Câu 44: [2D3-6.1-3] (THPT Vũng Tàu - BRVT - HKII - 2017 - 2018 - BTN) Một ô tô đang chạy với vận tốc v t 10m/s thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v t 5t 10 ( m/s ) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét? A. 10m . B. 2m . C. 20m . D. 0,2m . Lời giải Chọn A. Thời gian ô tô phanh cho đến khi dừng hẳn là 10 5t 0 t 2s 2 5 2 2 Quãng đường ô tô đi được là S 10 5t dt 10t t 10m . 0 2 0