83 Bài luyện đọc Lớp 1 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

pdf 61 trang xuanthu 20/08/2022 12101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "83 Bài luyện đọc Lớp 1 Sách kết nối tri thức với cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf83_bai_luyen_doc_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.pdf

Nội dung text: 83 Bài luyện đọc Lớp 1 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

  1. Bài 3: Aa – Bb – Cc 1. ba, bà, bá, bả, bạ, ca, cà, cá, cả, cạ 2. ba ba, ba ca, bá cả Bài 4: Bb – E e - E ê 1. be, bè, bé, bẽ, bẹ, bể, bế 2. bề bề, be bé, bé bé, bể cá, bẻ bẹ, bế bé, bè cá 3. - Bé bẻ bẹ. - Bè be bé. - Bà bế bé. - Ba bè cá bé. Bài 5: Ôn tập 1. ba ba, ca ba, be be, bè cá, bà ba, cá bè, be bé, bề bề, bà cả, bè bè, bể cá, ê a 2. - Ba bè bề bề bé. - Bà cả bế bé. Bài 6- 7: C c - B b - Oo - Ôô 1. co, có, cò, cỏ, cọ,cô, cố, cồ, cổ, cộ, bo, bó, bò, bỏ, bọ, bô, bố, bồ, bổ, bộ 2. có cà, cổ cò, có cá, có cỗ, bó cỏ, cồ cộ, cô ca, 3. - Cò có cá. - Cô có cờ. - Bò có cỏ. - Bò có cỏ. - Bé có bó cỏ. - Bê có cỏ.
  2. Bài 8: D d - Đ đ 1. da, do, dô, de, dê, đá, đồ, đô, đơ, đe, đê 2. dỗ bé, e dè, dê dễ, da dẻ, da bò, da dẻ, da bò, đo đỏ, đỗ đỏ, đổ đá, đá dế, 3. - Bò, dê đã có ba bó cỏ. - Bé bô bô; bà, bố bế bé. - Bà bế bé, bé bá cổ bà. - Cô có ca đỗ. - Cô bế bé. - Bò, dê đã có ba bó cỏ. Bài 9: Ơ ơ - Đđ - D d 1. cơ, bơ, dơ, đơ, cờ, đờ, bờ, cớ, bớ, cỡ, bỡ, dỡ, bở, dở, bợ, dợ, đỡ, 2. cá cờ, cờ đỏ, bờ đê, đơ đỡ, 3. - Cô có cờ. - Bà đỡ bé. - Bố có cá. - A! Cỗ có cá, có cả cà cơ. Bài 10: Ôn tập: 1. bo bo, bỏ bê, cố đô, ọ ẹ, đo đỏ, cờ đỏ, đá dế, cá bò, bỏ ca, bó cỏ, đo độ, è cổ, ổ bi, đổ bộ, da dẻ, da dê, da bò, ở đợ, bờ đê, có cớ, dễ bề, dò cá, đa đa, e dè, cá cờ, co cơ. 2. - Bờ đê có dế. - Cố đô có đồ cổ. - Bố bé ở bờ đê. - Cô có ca đỗ đỏ. - Bà bế bé, bé bá cổ bà.
  3. Bài 11: I i – K k 1. ké, kè, kẻ, kẽ, kẹ, kế, kề, kể, kễ, kệ, kí, kì, kỉ, kĩ, kị, ký, kỳ, kỷ, kỹ, kỵ 2. bí đỏ, đi đò, kể lể, lí do, li kì, kỳ dị, ki bo, ê ke, kì cọ 3. - Bé kể cà kê. - Bà để bé kể. - Bé đi bộ ở bờ đê. - Bé bi bô: bà, bố bế bé. - Bà dỗ bé để bé đI đò đỡ e dè. - Bố bẻ bí đỏ bỏ bị. Bài 12: H h – L l 1. ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi la, lo, lô, lơ, le, lê, li 2. hạ cờ, hổ dữ, hồ cá, hả hê, ê ke, bé ho, kẽ hở, kì cọ, lá hẹ, lá đa, lọ đỗ, lơ là, le le, đi lễ, kể lể, lê la, lá cờ, lọ cổ cũ kĩ 3. -Bé bị ho, bà bế bé, bà dỗ bé. - Hè, bé đổ dế ở bờ đê. - Bờ đê có cả dê bé. - Hà và bà đi lễ. - Bà có ô đã cũ. - Cô Kỳ là dì bé Ký. - Cô Kỳ ca: là lá la. - Cô Kỳ hò: hò lơ, hò lơ. Bài 13: U u - Ư• 1. đu đủ, dỡ củ, ô dù, cụ cố, bà cụ 2. - Bé có đu đủ. – Bố có ô.
  4. Bài 14: Ch ch – Kh kh 1. cha, cho, chô, che, chê, chi, chú, chữ, kha, kho, khô, khơ, khe, khê, khi, khu, khứ 2. Cô chú, che chở, chị cả, chả cá, khe khẽ, kha khá, chú khỉ, cá khô, tú lơ khơ, chữ kí, lá khô, khí ô - xy 3. - Bé đi khe khẽ. - Bà có cá kho tộ. - Kha kẻ lé cờ. - Cô kể chú bé kỳ lạ cho bé. Bài 15 : Ôn tập: 1. bí đỏ, kề cà, kì cọ, hả hê, kì lạ, ở cữ, đi bộ, ê ke, ki bo, bờ hồ, cờ lê, hổ dữ, cô dì, bờ kè, bệ hạ, kẽ hở, kể lể, do dự, lý do, lí lẽ, lồ ô, lô lố, lù lù, lá chè, du hí, cổ hủ, đi chợ, chỉ chỏ, che chở, lỗ chỗ, lã chã, cá kho, khe hở, khé cổ, lụ khụ, khò khè 2. - Bà ở nhà lá. - Bà cho bé chú chó. - Chị Hà là chị cả. - Bà đi chợ. Bài 16: M m – N n: 1. nơ đỏ, ba má, cá mè, ca mổ, bố mẹ, má nẻ, ca nô, mũ nỉ, nụ cà, lọ me, cá mè, lá mơ, lọ mọ, no nê, lễ mễ, lơ mơ 2. - Mẹ mở lọ hồ. - Cô Na bó lá me. - Mẹ bế bé Mi. - Mẹ Bi mổ cá mè. -Bé Hà có nơ đỏ. - Bà đi chợ Mơ. - Bà có na to, có cả củ từ, bí đỏ to cơ. - Bé la to: bố mẹ, nụ cà đã nở. - Bò bê có cỏ, bò bê no nê.
  5. Bài 17: G g – Gi gi: 1. gà gô, gỗ gụ, gõ mõ, nhà ga, tủ gỗ, giỏ cá, cụ già, giò chả, gia vị, gió to, giẻ cũ, bà già, giá cả, giỏ cá, giả da, giã giò, giá đỗ. 2. - Nhà bé có giỗ, cỗ có giò chả. - Bé cho bà khế để kho cá. Bài 18: Gh gh – Nh nh: 1. nhè nhẹ, lí nhí, nhổ cỏ, nhu nhú, nhớ nhà, nho nhỏ, ghế gỗ, ghi ta, ghi nhớ, gồ ghề, ghế đá 2. - Nhà Hà có ghế gỗ. - Bố chở bà đi nhà ga. - Bà ghé nhà Hà, bà cho bé gà, khế. Bài 19: Ng ng – Ngh ngh: 1. lá ngô, nghỉ hè, ngã ba, đề nghị, ngô nghê, bỡ ngỡ, bé ngã, nghé ọ, ngồ ngộ, nghĩ kĩ, cá ngừ 2. - Bé bị ngã, bà dỡ bé, nghé cứ ngó bé. - Nghỉ lễ, bố cho cả nhà đi Hồ Ba Bể. - Nhà bà có ổ gà đẻ.
  6. Bài 20: Ôn tập: bờ mi na ná gà gô cụ già ghế gỗ, cá mú no nê giá cả lá mạ nhà kho gồ ghề nhà nghề đề nghị nghỉ hè, giá đỡ nhỏ bé chủ nhà cá ngừ bỡ ngỡ ngờ ngợ ngô nghê nhà ở lô nhô ngã ba chủ ngữ củ nghệ giờ nghỉ nghé ọ nữ sĩ nhổ cỏ mô mỡ ghê ghê lí nhí bỏ ngỏ đi ngủ mỡ gà, gõ mõ gia cố mê li nề hà gỗ gụ cả nể - Cụ già gõ mõ. - Nhà bà có củ nghệ, có cả gà gô. - Mi, bố, mẹ nhổ cỏ ở nhà bà. - Hà, dì Nga nghỉ hè. . Có cỗ Nhà có giỗ Có cỗ to Có chả, giò Có cá kho Bé đã no Bé ngủ khò.
  7. Bài 21: R r – S s 1. su sê, bó rạ, ca sĩ, chú rể, sơ mi, nở rộ, lo sợ, số ba, sĩ số, su sú, lá sả, bộ rễ, rổ rá, cá rô 2. - Hồ có cá rô. - Hè, bé đi mò cá, có cả cá cờ, có cả cá rô to. -Cụ Sĩ có lọ sứ cổ. - Bố, mẹ, bé đi ra bờ hồ. 3. Nghỉ hè, bố cho bé Kha ra nhà bà. Nhà bà có lá sả, bó ra, rổ rá, có cả gà gô. Kha nhổ cỏ cho bà. Bài 22: T t – Tr tr: 1. ô tô, tủ to, tử tế, củ từ, tra ngô, cá trê, chỉ trỏ, lá tre, lí trí, dự trữ tri kỉ, nhà trẻ, nhà trọ 2. - Bé Na đi ra nhà trẻ. - Bố bế Hà đi ra bờ đê. - Bé Trí đã đi nhà trẻ. - Cụ Trụ chẻ tre ở hè. - Bé Hà tô lá cờ đỏ. - Mẹ bé đi chợ, ở chợ có cá trê to.
  8. Bài 23: Th th - ia: 1. thỏ mẹ, thơ ca, thi đỗ, thợ nề, lá thị, da thỏ, thi đố, hò dô ta, thả cá, chú thỏ, xe thồ, thủ thỉ, the thé, lê thê, cá thu, thứ tự, đĩa sứ, bia đá, lá mía, trỉa đỗ, đỏ tía, địa lí, chia sẻ 2. - Chú T• ghi th• cho cô Tú. - Bố bé là thợ nề, chú bé là thợ hồ. - Bé đi nhà trẻ chớ đ trễ giờ. - Bố Thi là thợ mỏ. - Cò mẹ tha cá về tổ. - Cá mè thì to, cá cờ thì nhỏ. - Bà có lá tía tô. - Mẹ đổ đỗ ra nia. 3. Thư nhớ nhà Bé Th• đi xa Nhà Th• có bà Bé nhớ nhà Có mẹ, có cha Bé đi xe ca Bà Th• đã già Khi trở ra nhà Bà chỉ ở nhà. Bài 24: ua, •a 1. d•a bở, mùa thu, cua đá, cửa sổ, sữa chua, chú rùa, tre nứa, gió màu, nô đùa, lửa đỏ. 2. - Mẹ ru bé ngủ trua. - Bữa tr•a có cá, có cả d•a chua. 3. Mẹ đi chợ mua đồ cho cả nhà. Mẹ mua cho Hà dứa to. Mía là của dì Nga. Hà bổ dứa đ•a cho bà, cho bố.
  9. Bài 25: ễn tập: nở rộ giá rẻ, ru rú rò rỉ ủ rũ thủ đô sĩ số ghi sổ cơ sở nghị sự sa đà kĩ s• tủ gỗ tự chủ tò he ti hí tê tê, lá tre, dự trữ trò hề trả nợ ở trọ cứ trú xe thồ thứ ba cổ thụ lia lịa kì thi lá úa thừa mứa cua bể múa lửa mùa lúa lá mía đĩa sứ tua tủa sữa chữa m•a gió tia số tia lửa địa lí mùa m•a mùa mía đũa nhựa vựa lúa bia chua đua ngựa cửa lùa tơ lụa -Bữa tr•a nhà Trà có cua bể, sữa chua. - Lá tre đã úa màu. Mùa hè, lá tre, lá sả, lá mía tua tủa. Bé Thu nghỉ hè ở nhà bà, bà cho Thu sữa chua, mua cả bia chua cho bố. Thu ghi sổ thứ bà cho mua. Bài 26: Ph ph – Qu qu 1. phở bò, cà phê, tổ phó, phì phò, phố cổ, pha lê, khu phố, phi cơ, quà quê, cá quả, qua phà, tổ quạ, chả quế, cá quả 2. 2. - Chú Quế cho bé quả mơ. - Bố chở bé đi qua phố nhỏ. - Phú pha cà phê cho bố. - Phi có tô phở bò. -Bé đi qua phà để ra phố cổ. - Bà cho bé đủ thứ quà quê: giò, chả, giá đỗ. 3. Bà qua phà đi chợ Mơ mua cá quả nấu chua, mua cả cà phê cho bố Phú. Bố Phú ra khu phố mua sữa chua, cua bể, cá thu cho bà.
  10. Bài 27: V v – X x: 1. hè về, tò vò, vỗ về, vở vẽ, bệ vệ, ve ve, vè vè, ve vẻ vè ve. sổ xố, xe bò, đi xa, xe chỉ, vé xe, thợ xẻ 2. - Bé vẽ ve. - Bé vẽ bê. - Bà và mẹ xe chỉ. - Bà cho bé chú chó xù. - Xe ô tô chở bố mẹ về thủ đô. 3. Hè về, bố chở Phú về quê ở nhà bà. Bà cho Phú đi chợ quê mua đủ thứ quà quê: giò, chả, giá đỗ. Phú mua cả vỏ quế về cho bố ở phố cổ. Bài 28 : Y y 1. ý nghĩ, nh• ý, ý chí, sổ y bạ, quý giá 2. - Quê bé có tre ngà. - Bà bế Phú ra y tế, cô y tá ghi sổ y bạ cho Phú. 3. Nghỉ hè, Vũ đi qua phà về quê ở nhà bà. Bà mua cho Vũ đủ thứ quà quê quý giá.
  11. Bài 29: Nga về quê bà Nga về quê nhà Nga ra bờ đê Có bò có bê Có dê có nghé Khi Nga trở về Nga nhớ nhà quê ở đó có bà Nghĩ mà thú ghê. Bài 30 : Ôn tập: 1. cà phê, phệ nệ, tổ phó, bơ phờ, phở gà, thủ phủ, y tá, quê nhà, gà qué, cá quả, mỏ quạ, thủ quỹ, y tế, chú ý, võ sĩ, tự vệ, ra vẻ, vô số, vù vù , ví dụ, y sĩ , thị xã, xì xị, xổ số, xê xế , ý tứ, y nh•, vô ý 2. – Chú Phú đi ra thủ đô. – Bố Kha đi ra thị xã mua xổ số. 3. Thu có quà Thu qua nhà bà Quà có mì gà Bà cho Thu quà Có nho, có na Thu mở quà ra Thu no nê quá! Thu cho cả nhà. Thu hò Thu ca.
  12. Bài 31: an -ăn - ân 1. khăn đỏ, bạn thân, ăn ngon, đàn ngan, bàn ghế, cẩn thận, khăn đỏ, lan can, bạn bè, than đá, nhà sàn, san hô, vỏ chăn, củ sắn, bàn chân, múa lân, thợ săn, ân cần 2. - Bé nặn con ngựa vằn. - Bé Vân và bé An là bạn thân. 3. Khi có vở ô ly Bé giữ cho cần thận Chớ để quăn bìa vở Chớ bẩn ra ngăn bàn. Bài 32: on - ôn - ơn: 1.Mũ nón, ngọn tre, con đò, thợ sơn, thôn bản, đơn giản, máI tôn, số bốn, nhớ ơn, đùa giỡn, cơn gió, đơn ca, cá thờn bơn 2. - Con đò đi đón cơn m•a. - Bé lon ton ra ngõ đón bà. - Bạn An cho bé món quà ý nghĩa. 3. Mẹ cho bé về Côn Sơn, nhà dì Nga ở đó. Tr•a, dì thủ thỉ, bé hôn má dì : “ Con nhớ dì quá!”. Dì ôn tồn “ Con đã lớn!”
  13. Bài 33: en - ên – in – un 1. dế mèn, con nhện, bến đò, ngọn nến, mũ len, bên trên, chín giờ, con giun, bún bò, đun nấu, m•a phùn, gỗ mun, số chín, bản tin, quả chín 2. - Mùa hè, quả chín. - Bé lũn cũn đi nhà trẻ. - Cô khen bé cẩn thận. 3. a) ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. b) Ngày nghỉ, Sơn đi chăn bò, còn bé Lan cho ngan ăn. Khi m•a, Sơn và bé thu dọn đồ về nhà. Bài 34: am - ăm - âm. 1. con sam, chè lam, quả cam, cảm ơn, tăm tre, cá trắm, đầm ấm, đỏ thắm, số năm, đầm sen, chăm chỉ, chăm làm, mầm non, đi chậm, nằm ngủ 2. - Lâm cho đàn gà ăn tấm, bố khen Lâm chăm làm. - Thứ năm, mẹ cho Thắm đi về quê ở nhà bà. - Bé Nam bị đau chân, hôm qua bà cho Nam đi khám ở trạm y tế. 3. Ngày nghỉ, Trâm và mẹ đi thăm dì Tâm ở trạm y tế. Dì nằm ngủ, Trâm đi khẽ, bổ cam cho dì ăn. Dì Tâm cảm ơn Trâm.
  14. Bài 35: Ôn tập: nghển cổ đằm thắm gọn lỏn nõn nà cỏn con đền thờ thằn lằn vẻn vẹn bẽn lẽn ân cần ỏn ẻn bàn tán bồn chồn lộn xộn bịn rịn lẩm cẩm nhà in săn bắn xâm xẩm than vãn tản mạn hỗn độn căn dặn khốn đốn nhan nhản va chạm rờn rợn âm thầm đầm ấm dò dẫm cẩn thận số chẵn mơn mởn chó vện giam hãm nền nhà ôn tồn mằn mặn vằn thắn đùa giỡn len lén tâm thần - Bố căn dặn Tâm cẩn thận khi đi ra thủ đô. - Dì Trâm ân cần đ•a mía cho Lan ăn. Thắm về nhà dì Nhâm ở quê. Dì Nhâm ân cần căn dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện, vì chó vện dữ. Cẩn thận vẫn là cần. Bài 36: om - ôm - ơm 1. khóm tre, hòm th•, rơm rạ, thợ gốm, mâm cơm, nấm rơm, ổ rơm, tôm khô, đom đóm, lom khom, con tôm, chôm chôm, bơm xe 2. - Nhà bà có khóm tre to. - Bố Thơm làm nghề thợ gốm. - Lâm sợ đom đóm. - Mẹ bơm xe khi đi làm. 3. Quê Thơm có nghề thợ gốm, làm nấm rơm. Nghỉ hè, Thơm về quê ở nhà bà. Thơm làm nấm rơm cho bà, bà khen Thơm chăm chỉ.
  15. Bài 37: em - êm – im – im 1. chả nem, tấm rèm, thềm nhà, ngõ hẻm, đêm rằm, ghế đệm, kim chỉ, gỗ lim, chùm nho, cái chum, tôm hùm, que kem, nằm đệm, xem phim, tìm kim, tổ chim, cảm cúm, chúm chím 2. - Nhà Lâm có ghế đệm êm êm. -Nhà bà có tủ gỗ lim. - Bé Lan bị cảm cúm, bà đ•a Lan ra trạm y tế khám. - Nhà Tâm ở ngõ hẻm. 3. Đêm về, chị em Lan nằm trên ghế đệm xem phim và ngủ quên. Bà lo chị em Lan bị cảm cúm nên đã bế về chỗ ngủ. Bài 38:ai – ay - ây 1. lái xe, củ cải, trại hè, bãi cỏ, quả vải, mái nhà, chai lọ, cỏ may, thầy cô, nhà máy, chạy nhảy, giỏ mây, trái cây, khay nhựa, ngày mai, số hai, tai nghe, bàn tay, mây bay, thợ may, cây đa, xây nhà, cái túi 2. - Bé vừa ngủ dậy, má đỏ hây hây. - Bò bê nhai cỏ, bò bê no. - Chị Kha đi dự trại hè. 3. Ngày nghỉ, bố lái xe đ•a mẹ và Hải về quê hai ngày. Ở quê, mẹ đi chợ để mua trái cây. Bố sửa hộ bà máy xay, máy sấy. Hải cho gà ăn. Bà khen Hải chăm chỉ.
  16. Bài 39: oi - ôi - ơi 1. củ tỏi, cái còi, gói quà, quả roi, tài giỏi, lời mời, sợi chỉ, hội chợ, đồ chơi, lối đi, cá hồi, đôi đũa, cái gối, bộ đội, múa rối, cái nồi, ngà voi, Hà Nội, thổi còi, đồ chơi, bới lội, 2. - Chim non mới nở. - Mẹ chim mớm mồi. - Nhớ lời cô dạy, bé chớ nói dối. - Bố bé đi bộ đội. 3. Bố cho Trâm và chị Lan đi ra Bờ Hồ chơi. ở đó có lễ hội. Bố nói với hai chị em Trâm: Mỗi khi đi lễ hội ở thủ đô, bố lại nhớ về thời xa x•a. Bài 40: Ôn tập máy xay bãi bồi soi rọi số đếm gãi tai tim tím hối lỗi tủm tỉm nói sõi e ngại ngủ lịm sôi nổi bài giải đòi hỏi giãy nảy mũm mĩm túm tụm cày bừa dạy dỗ tự ái rơm rớm ém nhẹm chòm xóm ôm đồm đồ gốm chễm chệ om sòm lì lợm cồm cộm ôm đồm lởm chởm lõm bõm lỏm chỏm lổm ngổm nổi cộm chồm chỗm đĩa đệm hây hẩy cây lúa im lìm êm đềm cởi mở di dời bơi lội vội vã - Chú voi có cái vòi dài. - Em cần cẩn thận khi giải bài. Tr•a hè oi ả, chị Mai và Trâm nô đùa ở bãi cỏ. Bố mẹ gọi hai chị em về ngủ tr•a.
  17. Bài 41: ui – •i 1. bó củi, cùi dừa, khe núi, búi cỏ, túi vải, múi khế, th•a gửi, đùi gà, gửi quà, chia vui, mùi vị, m•a bụi, cái túi, gửi th• 2. - Gió thổi qua khe núi. - Quê nội Chi có đồi núi. - Cả nhà vui khi bố đi xa về. - Bé gửi th• cho chú bộ đội. 3. Bố đi bộ dội xa nhà, Nhi gửi th• cho bố. Nhi kể về bà, mẹ và bé Mai. Nhi kể với bố, bà và mẹ nhớ bố. bé Mai đã đi nhà trẻ, bé nói giỏi rồi. Bài 42: ao – eo 1. kẹo kéo, gáo nhựa, cây gạo, khéo tay, quả táo, tờ báo, cô giáo, lời chào, thể thao, gió bão, chào cờ, leo trèo, chú mèo, kéo co 2. - Trâu ơi ta bảo trâu này, Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta. - Bé ngồi thổi sáo. - Chú bộ đội có mũ tai bèo. - Nhà bà nội có cây táo và cây vải đã ra quả. 3. Bố mẹ cho Hải đi chơi sở thú. ở đó có báo, voi, hổ. Bố bảo Hải phải chú ý vì nó là thú dữ.
  18. BàI 43: au - âu - êu 1. quả dâu, rau má, dầu gió, d•a hấu, râu ngô, bầu trời, trái sấu, màu nâu, lá trầu, quý báu, gối thuê, thêu thùa, cây nêu, lều vải, cao kều, lều trại, trĩu quả, cây nêu, con sâu, cá sấu, đi đều 2. - Trâu ơi ta bảo âu này. Trâu ăn no cỏ trâu cảy với ta. - Chú sếu cao kều. - Chị mua cho Thắm gối thêu. 3. Mẹ kể với cả nhà: Khi còn nhỏ tí, Thảo hay mếu máo, kéo áo đòi chị bế đI chơi. Khi ấy, chị Mai lại trêu đùa để Thảo vui. Giờ thì Thảo đã cao kều, có thể trêu đùa lại chị Mai. Bài 44: iu – •u 1. cái rìu, nhỏ xíu, trĩu quả, líu lo, d•a bở, sữa chữa, tre nứa, lửa đỏ, 2. - Cây táo, cây l•ụ, đầu nhà đều sai trĩu quả. - Mẹ địu bé Hảo đi nhà trẻ. - Mẹ ru Hân ngủ tr•a. - Bũa tr•a có cá và d•a chua. 3. Nhà bà nội Thảo có cây táo, cây lựu đều sai trĩu quả. Chim bồ câu, chim sẻ bé xíu bay tới, líu lo cả ngày.
  19. Bài 45: ôn tập: túi bụi áo bào líu lo thui thủi tâm bão mẫu hậu ỉu xìu lùi lũi đấu thầu trĩu quả kẹo kéo đi lùi co kéo ẩu đả dịu êm sổ mũi leo trèo lo âu •u tú quả vải đẽo gỗ đi đều sơ cứu th•a gửi lùi lũi rẻo cao kêu ca giờ sửu gửi th• dẻo dai mếu máo tề tựu ngửi mùi rệu rã hữu ý cao ráo màu mỡ cái phễu đàn cừu xào xạo tiu nghỉu chào cờ - Quê nhà Mai có cây vải sai trĩu quả. - Cấm leo trèo lên cây. Giờ chào cờ, Tâm và bạn đi đều, ngồi theo lối ở sân. Cô giáo khen Tâm và bạn. Tâm rất vui. Bài 46: ăc – ac - âc 1. nhạc sĩ, củ lạc, âm nhạc, bậc thềm, mắc áo, ăn mặc, tắc kè, nhắc nhở, màu sắc, xôi gấc, gió bấc, bác sĩ, củ lạc, ngơ ngác, dấu sắc, xôi gấc, mặc áo 2. - Chú bộ đội gác nơi hải đảo. - Chú mèo con mảI mê đùa giỡn trên sân. 3. Sáng nào chim sâu đều đậy sớm ôn bài. Chim Non vừa chăm ôn bài lại chăm chỉ tìm sâu. Các bạn đều khen Chim Non.
  20. Bài 47: oc- ôc – uc – •c 1. đọc báo, học bài, chải tóc, gốc cây, cơn lốc, cốc sữa, leo dốc, lọ mực, đủ rực, sáo trúc, tóc bạc, khóc nhè, thợ mộc, gỗ mục, máy xúc, thức ăn 2. - Bé đi học trớ trêu trọc bạn. - Chú sóc con mảI mê đùa giỡn trên cây. - Nhớ lời bác dạy - Chăm học chăm làm - Bố mẹ đều khen - Thầy cô vui vẻ. 3. Mẹ ơi cô giáo nhắc Mẹ bọc vở cho con Cô giáo còn bảo con Mẹ kèm con học bài. Bài 48: at - ăt - ât 1. hạt bí, thơm mát, gió mát, nồi đất, gặt lúa, lật đật, giặt áo, chủ nhật, đồ vật, rửa mặt, cắt cỏ, nhặt rau, ca hát, đôi mắt, bắt tay, trật tự, vất vả 2. - Khi học bài em phải ngồi trật tự. - Đôi mắt bà nội đã kém, bé xâu kim cho bà. 3. Chủ nhật, bố đ•a Bảo về nhà bà nội chơi. Bảo giúp bà nhặt rau, cắt cỏ. Vừa làm, Bảo vừa hát thật vui vẻ. Bà rất vui khi Bảo về chơi với bà.
  21. Bài 49: ot - ôt - ơt 1. rau ngót, giọt m•a, gót chân, rót trà, đốt tre, cái thớt, cà rốt, mũ phớt, số một, cái vợt, cột cờ, dầu nhớt, cây ớt, lá lốt, quả nhót, cái sọt, bột ngọt, đột ngột, hột nhãn, hớt hơ hớt hải 2. - Trái ớt chín đỏ cây. - Chả lá lốt vừa thơm vừa ngon. 3. Nghỉ hè, bố cho Thảo đi thăm Chùa Một Cột. Bố còn kể cho Thảo về nhiều nơi mà Thảo ch•a đến thăm ở Hà Nội. Hè năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ đô nữa. Bài 50: Ôn tập giác mạc lác đác rời rạc xào xạc ắc quy đặc sắc mắc áo quả gấc giấc ngủ gió bấc thứ bậc bao bọc mái tóc lên dốc bộc lộ gốc cây mộc mạc thể dục cúc áo tự túc mục lục đạo đức sức lực sực nức lật đật trật lất nhỏ giọt ngọt lịm gót chân đột ngột xay bột cà rốt sốt dẻo dầu nhớt đợt một - Em cần ngủ đủ giấc để đảm bảo sức khỏe. - Chăm thể dục để có sức khỏe tốt. Khi đi học, Mai rất cần cù, chịu khó, chăm chỉ làm bài cẩn thận và đầy đủ. Mai còn tự tin hỏi lại cô giáo và bạn bè khi ch•a rõ. Khi về nhà, Mai lại đỡ đần bố mẹ rửa chén, đũa, có khi cả nấu cơm cho mẹ. Ai cũng khen Mai là học trò tốt.
  22. Bài 51: et – et - it 1. con vẹt, kết bạn, đất sét, kết quả, dệt vải, nét chữ, giá rét, quả bồ kết, quay tít, hít thở, cháo vịt, múi mít, quả mít, bút chữ, trời rét 2. - Tết đến, nhà bạn Trâm có kẹo, mứt. 3. Cái con chìa vôi Đậu trên cây mít Nó kêu ríu rít Mít đã chín rồi. Bài 52: út – ứt 1. rụt rè, giờ phút, bút chì, mứt Tết, lũ lụt, nút chai, nứt nẻ, đứt dây. 2. - Bà làm mứt tết rất ngon. - Con chim bay vút lên trời cao. - Con nhớ vứt rác vào sọt. - Mẹ cho cây bút. - Bé vẽ con tàu. - Lao đi vùn vụt 3. . Mẹ cho em cây bút. Em vẽ con tàu dài Nhả khói và nhún vai Tàu lao đi vùn vụt.
  23. Bài 53: ap - ăp - âp 1. đáp số, múa sạp, sáp màu, ấm áp, cái tráp, áo giáp, thắp đèn, bài tập, bắp ngô, đều tăm tắp, tấp nập, cặp da, xe đạp, cải bắp, gặp gỡ, cá mập, tôm hấp, 2. - Mẹ nấu rau bắp cải cho cả nhà ăn. - Bố mua cho mẹ cái cặp da màu đỏ. - Hết hè, Trâm gặp lại các bạn ở lớp. - Cô Phúc cho bé Thảo hai bắp ngô đã nấu chín. 3. Bắp cải tím Tím mát mắt Lá cải sắp Sắp vo tròn Lá cải non Nằm ngủ giữa Bài 54: op - ôp - ơp 1. góp sức, chóp núi, hộp bút, tia chớp, hộp xốp, lốp xe, ốp đá, nộp bài, phù hợp, lợp nhà, lớp học, hồi hộp 2. - Dãy cây xà cừ che rợp lớp học. - Hai chị em Châu hồi hộp đợi quà của bố từ đảo xa gửi về. 3. Cóc kêu ộp ộp Lúc nhặt lúc th•a Lộp độp, lộp độp Trời bắt đầu m•a.
  24. Bài 55: ôn tập áp má tết tóc co bóp lấm láp ít ỏi nứt nẻ òm ọp lấm láp rạp hát gió rít lắp đặt họp chợ múa sạp đen kịt răm rắp săm lốp khét lẹt vịt bầu gặp gỡ tốp ca nét bét lẹt đẹt chằm chặp hộp th• đất sét em út tấp nập lộp độp hao hụt đắp đập lớp một ngồi bệt rút lui rấp rút tia chớp bứt phá ẩn nấp lợp mái dệt lụa gạo lứt hòa hợp góp ý - Khu phố cổ vào ngày nghỉ thật - Tia chớp vụt lóe trên bầu trời báo cơn m•a tấp nập. sắp bắt đầu. Mặt trời đỏ rực phía chân trời xa tít tắp. Một ngày mới lại bắt đầu. ánh ban mai rảI khắp phố xá, thôn quê làm cho quê em thêm đẹp. Bài 56: ep - êp – ip – up 1. con tép, đôi dép, khói bếp, ề nếp, phép màu, thếp giấy, gạo nếp, lễ phép, chụp ảnh, túp lều, ca kíp, búp sen, nhân dịp, bắt nhịp, búp bê, giúp đỡ, chim bìm bịp, cá chép, xếp chỗ, sắp xếp, bếp lò, nhịp cầu, búp non, túp lều, múp míp 2. - Mẹ đi chợ Mơ mua con tép kho với khế cho cả nhà ăn. - Cô giáo bắt nhịp cho cả lớp hát bài ca mới. 3. Búp sen nhỏ Bên bờ ao Nh• tay bé Vẫy trời cao.
  25. Bài 57: anh - inh - ênh 1. cành cây, nhanh nhẹn, giá lạnh, màu xanh, cửa kính, đỉnh núi, máy tính, xinh xắn, gia đình, bình minh, bệnh xá, que tính, minh mẫn, quả chanh, khám bệnh, học sinh, que tính, đeo kính, lênh khênh 2. - Bầu trời cao và xanh ngắt. - Bé Thanh ngủ dậy lúc bình minh. - Cô Hạnh ốm, bà đ]a cô đến bệnh xá khám. 3. Cái bàn nho nhỏ Cái ghế xinh xinh Là của lớp mình Con ngồi lên đấy. Bài 58: ach - êch – ich 1. khách mời, thạch cao, túi xách, vách núi, ngõ ngách, chim khách, cổ tích, lịch sử, di lịch, cái phích, vở kịch, vui thích, chim chích, bạc phếch, con ếch, ngốc ngếch, vở sạch, nhà gạch, mũ lệch, tờ lịch, vui thích, vở kịch 2. - Con ở nhà nhớ đọc sách, chớ phá phách, nghịch ngơm. - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Đói cho sạch, rách cho thơm. 3. Tích tắc tích tắc Thì giờ vùn vụt Kim ngắn chỉ giờ Nhanh nh• tên bay Kim dài chỉ phút Chớ phí một giây Tích tắc tích tắc Em chăm chỉ học.
  26. Bài 59: ang - ăng - âng 1. giảng bài, trang vở, càng cua, bảng đen, xe tăng, vâng lời, măng tre, trời nắng, bằng lăng, xăng dầu, ngẩng đầu, trắng trẻo, nâng niu, màu vàng, đi vắng, vầng trăng, nhà tầng, 2. - Tháng ba, cây bàng thay áo xanh mới. 3. Cái nắng đi chơi. Bé còn say ngủ Ru hỡi ru hời Cái ngủ còn say. Bài 60: Ôn tập xẹp lép dọn dẹo lễ phép chép bài bếp lửa sắp xếp bênh vực gạo nếp dịp may bắt nhịp kíp mổ lịch sự màu xanh giúp đỡ sụp đổ lụp xụp sạch sẽ con rệp bình minh để dành chữa bệnh đỉnh núi nằm úp lăn kềnh tính nết máy ảnh vểnh tai lếch thếch bên cạnh tập tễnh thủ lĩnh óc ách lạch cạch cách làm bánh quy xộc xệch xích đu lợi ích ý định vở kịch lò gạch bạc phếch - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Đói cho sạch, rách cho thơm. ở đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, hoa trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng hoa trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôI tanh mùi bùn.
  27. Bài 61: ong - ông – ung – •ng 1. bỏng ngô, dòng sông, quả bóng, con công, đồng hồ, cầu lông, bông hồng, khung cửi, sừng trâu, khu rừng, trứng gà, cây sung, thùng gỗ, trung thu, rừng mơ, đung đ•a 2. - Chú thỏ nhảy tung tăng tăng trên bãi cỏ. - Trời nóng, bố đ•a Thông đi ra bờ hồ hóng mát. - Sau cơn m•a, cầu vồng xuất hiện lên đủ bảy màu sắc. 3. a) Thỏ nhảy, trăng chạy b) Hà Nội có chong chóng Thỏ dừng, trăng dừng Cứ tự quay trong nhà Mẹ ơi, có phải Không cần trời nổi gió Trăng cũng có chân? Không cần bạn chạy xa Bài 62: iêc – iên – iêp 1. xem xiếc, xanh biếc, thiệp mời, tiếp khách, diệp lục, nhiếp ảnh, nghề nghiệp, sợ miến, kiến lửa, tàu biển, miền núi, dịu hiền, từ điển, biên giới, viên phấn, chiếc xe, đàn kiến, liên tiếp, 2. - Quê tôi, mọi nhà đều có điện. - Đàn kiến nối tiếp nhau đi theo hàng. 3. a) Cái cò đi đón cơn m•a Tối tăm mù mịt ai đ•a cò về Cò về thăm quán và quê Thăm cha, thắm mẹ, cò về thăm anh. b) Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa. Lần nào về nghỉ, chú đều có quà cho Hiên, rồi đua Hiên đi chơi, dạy Hiên tô vẽ. Chú còn kể cho Hiên nghe về biển đảo, về chú bộ đội. Mỗi lần chú về chơi, Hiên thấy vui quá.
  28. Bài 64: iêt - iêu - yêu 1. miệt mài, nhiệt độ,thời tiết, thân thiết, viết bài, chiết cành, yểu điệu, cây liễu, cửa hiệu, yêu chiều, đà điểu, chiếu cói, thắm thiết,thời tiết, thanh kiếm, tiêm phòng, 2. - Chiều hè, mẹ nấu riêu cua. - Ông bà nội Hiếu đã già yếu. - Thầy cô dạy cho bé nhiều điều hay lẽ phải. - Bản đồ Việt Nam cong hình chữ S. 3.a) Gió thổi nhè nhẹ b) Cánh diều no gió Lá khẽ đu đa Tiếng nó chơi vơi Diều sáo vi vu Diều là hạt cau Bé thấy vui quá. Phơi trên nong trời. Bài 65: Ôn tập: tổ ong vòng tròn móng tay thả lỏng dõng dạc hi vọng ống hút cá diếc sự việc rộng rãi tung hứng vùng lên dũng cảm tạm dừng ý kiến bền vững xây dựng xiếc thú nhấc bổng con ngỗng bữa tiệc vo viên hiền lành bãi biển diễn tả cứng cáp đèn điện thiếp mời kiêng cữ bay liệng củ riềng liểng xiểng kiễng chân tiếng tăm tìm kiếm niềm vui ô nhiễm địa điểm chim yến yên xe miệt mài từ biệt chảy xiết siết chặt liêu xiêu cánh diều điệu đà lộ liễu hiếu thảo hiệp sĩ đón tiếp xí nghiệp kỉ niệm yên ả diệu kì non yếu Dù ai nói ngảy nói nghiêng Lòng ta vẫn vững nh• kiềng ba chân. Cánh diều no gió Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Tiếng nó chơi vơi Sao trời trôi ngang Diều là hạt cau Diều thành trăng vàng. Phơi trên nong trời.
  29. Bài 66: uôi – uôm 1. tuổi thơ, cá đuối, khe suối, muối biển, buổi tối, quả chuối, chú cuội, tuổi thơ, cơm nguội, đuổi bắt, luộm thuộm, quả muỗm, cánh buồm, nhuộm vải 2. - Bạn Thiết đã sáu tuổi rồi. - Chú nai lội qua suối nhỏ. - Xa xa, những cánh buồm trắng đang hối hả chở cá về bờ kịp trời sáng. 3 . Những cánh buồm đỏ thắm TrôI trên ền biển xanh Trông nhơ là tấm tranh Của ai vừa mới vẽ. Bài 67: uôc – uôt 1. ruột thịt, lạnh buốt, thẳng tuột, trong suốt, ngọn đuốc, thuộc bài, cái cuốc, ốc luộc, cuộc thi, đôi guốc, uống thuốc, vuốt râu, con chuột 2. - Tàu tốc hành chạy rất nhanh. - Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng. 3. Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đ•ờng xa Mua mắm, mua muối, giỗ cha chú mèo.
  30. Bài 68: uôn – uông 1. bánh cuốn, chuồn chuồn, hình vuông, rau muống, lên xuống buồng chuối, luống rau, ruộng đồng, đầu nguồn, đi muộn, cuộn len, ý muốn 2. - Suối nguồn tuôn chảy. - M•a rơi rào rào, gió cuốn dữ dội. - Đến lớp con nhớ thuộc bài, chớ ăn mặc luộm thuộm. 3. Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy lúa mùa. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng nón trắng nhô lên, thụp xuống, tiếng nói c•ời vui vẻ, rộn ràng cả cánh đồng quê. Bài 69: •ơi – •ơu 1. nụ c•ời, t•ơi vui, lò s•ởi, chú kh•ớu, chai r•ợu, múi b•ởi, t•ơi c•ời, con h•ơu, ốc b•ơu vàng 2. - Chú kh•ớu thông minh và nhanh nhẹn. - Mẹ mua cá t•ơi ở chợ về nấu canh chua. 3. Hè về, bầy thú mở hội thi tài. H•ơu sao, h•ơu cao cổ và thỏ dự thi. Khỉ, dê thì cổ vũ. Hội thi rất sối nổi và thú vị.
  31. Bài 70: Ôn tập: nuôi cá con ruồi đuổi theo duỗi tay quả chuối cơm nguội cánh buồm luộm thuộm nhuộm vải lọ thuốc ruốc cá tuốt lúa chải chuốt tuột dày em ruột luôn luôn nguồn cuội ép uổng mục ruỗng rau muống ruộng đồng đỏ t•ơi nụ c•ời s•ởi ấm l•ỡi liềm lễ c•ới muồm muỗm nhuộm vải rau luộc chằng buộc uốn nắn muộn mằn vuông vắn chuồng trại ốc b•ơu b•ớu cổ con kh•ớu r•ợu chè thuốc men vuốt ve - Dòng suối trong suốt, mát lạnh. - Em đọc thuộc lòng bài thơ mà cô giáo dạy. a) Thỏ con ngồi im lặng b) Tặng bạn một nụ c•ời Lông một màu trắng muốt Là niềm vui nho nhỏ Hai mắt hồng trong suốt Tặng bạn một chút gió Trông hiền ơi là hiền Là h•ơng thơm đầu mùa Bài 71: •ơc – •ơt 1.th•ớc kẻ, uống n•ớc, b•ớc chân, •ớt áo, tóc m•ợt, m•ợt mà, rét m•ớt, óng m•ợt, tr•ợt băng, lần l•ợt, xanh m•ớt 2. Dù ai đi ng•ợc về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng m•ời tháng ba. 3. a) Ca nô đi tr•ớc Ván l•ớt theo sau N•ớc tung trắng phau Mặt hồ cuộn sóng. b) Mùa đông, tiết trời lạnh buốt. Suốt mấy ngày liền, trời m•a gió, rét m•ớt. Những cành cây khẳng khiu bên hè phố đã trơ trụi hết lá.
  32. Bài 72: •ơm – •ơp 1. quả m•ớp, •ớp cá, quả m•ớp, vòng c•ờm, túi ch•ờm, ch•ờm đá, con b•ớm, hồ g•ơm, thanh g•ơm, 2. - Hồ G•ơm nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội. - Giàn m•ớp che mát khắp mặt ao. - Ng•ời đi trảy hội ở Chùa H•ơng đông n•ờm n•ợp. 3. Nhà bà nội Thiêm ở trên quả đồi. Bà •ơm cây, trồng giàn m•ớp, và nuôi cả đàn gà tre, Chiều chiều, bà t•ới cây, gọi gà về cho ăn. Về bà chơi, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để cây mau lớn. Thiêm muốn kì nghỉ hè kéo dài mãi để ở bên bà nhiều hơn. Bài 73: •ơn – •ơng 1. s•ờn đồi, miến l•ơn, v•ờn cây, v•ơn lên, bay l•ợn, đậu t•ơng, con m•ơng, cây ph•ợng, quê h•ơng, v•ờn tr•ờng, soi g•ơng, gi•ờng ngủ, h•ơng thơm, x•ơng s•ờn 2. - Đàn yến bay l•ợn trên bầu trời quê h•ơng, - Bên s•ờn đồi, mấy chú bò sữa đang ăn cỏ t•ơi. 3. a) Bé yêu v•ờn trẻ b) Bạn gió từ xa đến Có bạn, có cô Mong lấy h•ơng núi rừng Hò reo nô đùa Bởi vì trời nắng quá Cả ngày vui vẻ. Nên gió trọ trên n•ơng.
  33. Bài 74: oa – oe 1. cái loa, chìa khóa, sức khỏe, máy điều hòa, hoa hòe, pháo hoa, tròn xoe, khăn mùi xoa, hoa đào, toa tàu, chìa khóa, tòa nhà, bút xóa, xòe tay, chích chòe, 2. - Quả na trong v•ờn mở mắt tròn xoe. - Trong v•ờn, trăm hoa đua nhau khoe sắc thắm. - Tháng t• về, hoa loa kèn nở rộ tràn ngập trên đ•ờng phố. 3. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra t•rớc gió còn trăng hỡi đèn Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây. Bài 75: Ôn tập: mơ •ớc b•ớc đ•ờng d•ợc sĩ đ•ợc mất •ớt át xanh m•ớt m•ợt mà r•ờm rà đ•ợm mùi c•ớp bóc •ớp cá n•ờm n•ợp •ỡn ngực bay l•ợn r•ớn mình •ơng b•ớng đ•ờng đời phân x•ởng bồi d•ỡng xoa bóp vỡ òa tàu hỏa xõa tóc họa sĩ đóa hoa oe oe tạp d•ợt •ớm thử •ơm tơ l•ợn lờ v•ờn t•ợc nấu n•ớng s•ợng sùng xòe tay khỏe mạnh Trung thu trăng sáng nh• g•ơng Bác Hồ ngắm cảnh nhớ th•ơng nhi đồng. Ngôi tr•ờng yêu th•ơng Có ô che mát Có cờ tổ quốc Bay trong gió ngàn.
  34. Bài 76: oan – oăn – oat – oăt 1. vở toán, đoạn thẳng, đoàn kết, soạn bài, đoàn tàu, đoán chữ, ngoan ngoãn, soắn thừng, tóc xoăn, soát vé, b•ớc ngoặt, hoạt bát, trắng toát, luu loát, soát bài, quay ngoắt, đoạt giải, nhọn hoắt, thanh thoát, hoạt hình, chạy thoát, 2. - Bạn Khoa rất ngoan và học giỏi toán. - Bạn Thoan giữ gìn sách giáo khoa rất cẩn thận. - Các chị, các cô gặt lúa trên đồng nhanh thăn thoắt. - Sinh hoạt hè là một hoạt động bổ ích cho chúng em. - Chúng ta cần tập thể dục đều đặn để có cơ thể khỏe khoắn. - Trong tiết học toán, cô giáo dạy chúng em kẻ các đoạn thẳng. 3. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Bài 77: oai – uê - uy 1. bánh khoai, điện thoại, thoải mái, xếp loại, bên ngoài, bà ngoại, suy nghĩ, tận tụy, hoa huệ, thùy mị, xum xuê, thu thuế, xứ Huế, truy bài 2. - Đ•ờng tới tr•ờng qua con dốc thoải thoải. 3. a) Quạt rằng: - Tớ rất là oai. Bộ cánh tớ khỏe, đố ai sánh bằng. 3. b) Cứ mỗi độ thu sang Hoa cúc vàng lại nở Ngoài v•ờn h•ơng thơm ngát Ong b•ớm bay rộn ràng.
  35. Bài 78: uân – uât 1. hòa thuận, huân ch•ơng, kỉ luật, sầm uất, nghệ thuật, tuân lệnh, sản xuất, quả quất 2. - Mùa xuân mang đến sức sống cho muôn loài. 3. Mây đen che khuất mặt trời. Màu xuân t•ơi đẹp đến muôn nơi Đàn én báo tin l•ợn khắp trời Cây cỏ t•ng bừng vui nẩy lộc Muôn hoa kết trái hiến cho đời. Bài 79: uyên – uyêt 1. luyện tập, chuyên cần, chim khuyên, duyên dáng, kể chuyện, quyết tâm, truyền thuyết, sò huyết, duyệt binh, khuyết điểm, cái thuyền, bóng chuyền, đẹp tuyệt, quyết tâm, bạch tuyết, tuyên d•ơng. 2. - Bạn Huy quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. 3. Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt vời. Nếu Nha Trang mát nhờ gió biển thì Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần đầu, bạn có cảm giác lâng lâng, h• ảo nh• huyền thoại. Xa Đà Lạt, có thể sẽ làm bạn l•u luyến và nhớ mãi.
  36. Bài 80: Ôn tập: bé ngoan đoàn tàu khoản chi hô hoán đoạn dây Trì hoãn xoắn dây họa hoằn rà soát thoát ra đoạt giải sinh hoạt Nhọn hoắt loắt choắt chỗ ngoặt củ khoai bên ngoài thoải mái bà ngoại khoái chí sum suê xuề xòa trí tuệ vạn tuế nộp thuế ủy bạn duy nhất tùy ý tích lũy đại úy tuyển chọn tuân theo tuần lễ chuẩn bị mâu thuẫn tập huấn năm nhuận suất ăn sản xuất luật lệ võ thuật xuyên qua đen tuyền đội tuyển bột nhuyễn chuyến xe Kể chuyện luyên thuyên huyễn hoặc quyền năng - Cây nấm duyên dáng trong chiếc áo nâu điểm chấm vàng. a) Mùa xuân gọi dậy trồi non Gọi bông hoa nở xòe trên cây Gọi cơn nắng ấm tràn đầy Gọi con sáo vỗ cánh bay đi tìm đàn b) Chiếc tổ vành khuyên nhỏ xíu nằm thỏm giữa hai chiếc lá b•ởi. Vành Khuyên mẹ đã cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha rác về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mấy anh em Vành Khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn, sải cánh bay ra trời rộng.