Đề thi chính thức Olympic cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng giáo dục và đào tạo Nghĩa Đàn (Có đáp án)

doc 3 trang xuanthu 24/08/2022 9300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chính thức Olympic cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng giáo dục và đào tạo Nghĩa Đàn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chinh_thuc_olympic_cap_huyen_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi chính thức Olympic cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng giáo dục và đào tạo Nghĩa Đàn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀN KỲ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 – 2014 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Hóa học 8 (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(4,5 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau( ghi rõ điều kiện nếu có) (5) A (1) (4) BaO  Ba(OH)2 (2) (6) (7) B  O2  SO2  H2SO3 (8) (9) (10) C (3) Fe3O4  Fe  H2 Biết A, B, C là các hóa chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. Cân bằng các phản ứng hóa học sau: 1. C4H9OH + O2 CO2 + H2 O 2. CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O 3. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + SO2 + H2O 4. FexOy + CO FeO + CO2 Câu 2(4 điểm): Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích? Cho biết các phản ứng đó thuộc phản ứng hóa học nào? a. Đốt P trong lọ có sẵn 1 ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng tan hết vào trong nước. Cho mẩu quỳ tím vào dd trong lọ. b. Cho Zn vào dd H2SO4 loãng , dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2 .Đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn. c. Cho một mẩu Na vào cốc nước để sẵn mẩu giấy quỳ tím. d. Cho một mẩu Ca(OH)2 vào nước, khuấy đều rồi đem lọc, sau đó thổi khí thở vào nước lọc Câu 3(4 điểm): 1)Cho những chất sau: P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl, và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế những chất dưới đây bằng cách viết các phương trình phản ứng hóa học và ghi điều kiện của phản ứng (nếu có): NaOH, Ca(OH)2, O2, H2SO4, Fe, H2. 2) Có một hỗn hợp rắn gồm lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp(dụng cụ hóa chất coi như có đủ) Câu 4(3,5 điểm): Cho 16 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch loãng chứa 39,2 gam axit H2SO4, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc) . a. Axit H2SO4 hết hay dư ? b. Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A? c. Lượng H2 thu được ở trên cho đi qua bột sắt từ oxit nung nóng để khử hoàn toàn thu được m gam sắt với hiệu suất 80%. Tính m. Câu 5(4 điểm): Khử hoàn toàn 3,48 gam oxit của kim loại M cần vừa đủ 1,344 lít khí H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được đem hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch axit HCl dư thu được 1,008 dm3 khí hiđro (đktc). Tìm kim loại M và xác định công thức hóa học của oxit. Hết Họ tên thí sinh: SBD:
  2. PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀN KỲ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 – 2014 ĐÁP ÁN Môn: Hóa học 8 Câu Nội dung Điểm a. A: KmnO4 ; B: KClO3 ; C: H2O 1. Viết đúng mỗi phản ứng cho 0,25 điểm. Thiếu đk hoặc căn bằng sai trừ 1 nửa sô điểm. b 1. C4H9OH + 6O2 4CO2 +5H2 O Mỗi 1 3n 1 pư 2. CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O 2 đúng cho 3. 2Al +6H2SO4 Al2(SO4)3 +3SO2 +6H2O 0,5đ 4. FexOy +(y-x)CO xFeO +(y-x)CO2 a, - Quì tim chuyển thành màu đỏ. Giải - Vì đốt P ta thu được P2O5, P2O5 phản ứng với nước tạo thành axit, mà axit làm quì tím thích chuyển thành màu đỏ đúng to đủ 1 ý - Phương trình hoá học: 4P + 5O2  2P2O5 cho P O + 3H O  2H PO 2 5 2 3 4 1điểm. b, - Cháy và nổ Nếu - Vì Zn phản ứng với dd H SO loãng sinh ra khí hydro, khí hydro trộn với khí oxi sẽ có hiện 2 4 thiếu tượng cháy nổ. pư chỉ - Phương trình hoá học: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2  cho 1 2 to 2H2 + O2  2H2O nửa số c. - Quì tím chuyển thành màu xanh điểm. - Vì cho Na vào nước, nó phản ứng với nước sinh ra kiềm. Kiềm thì làm quì tím chuyển thành màu đỏ. - Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  d. - Cốc nước lọc từ trong chuyển thành đục - Vì Ca(OH)2 có một phần tan nên trong nước lọc có Ca(OH)2, mà Ca(OH)2 phẩn ứng với CO2 trong hơi thở tạo thành CaCO3 ít tan nên nước vẫn đục. - Phương trình hoá học: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 1). Điều chế NaOH Na2O + H2O → 2NaOH 0.25 Điều chế Ca(OH)2 0.25 CaCO3 CaO + CO2  0.25 CaO + H2O → Ca(OH)2 Điều chế O 2 0.25 2KClO3 2KCl + 3O2  0.25 Điện phân 2H2O → 2H2  + O2  (Điều chế O2 & H2) Điều chế H2SO4 3 0.25 S + O2 SO2 0.25 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 0.25 Điều chế Fe Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0.25 Điều chế H2 0.25 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2  0.25 Fe + 2HCl FeCl2 + H2  2).Hòa tan hỗn hợp vào nước, gạn lọc chất không tan thu được hỗn hợp rắn gồm sắt và lưu 0.5 huỳnh. Dùng nam châm ta tách được sắt và lưu huỳnh, dung dịch còn lại đem cô cạn ta thu 0.5
  3. được muối ăn. 0.25 nH2 = 0,3 mol. nH2SO4 = 0,04 mol 0.5 PT: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1) 0.25 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2) 0.25 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) 0.25 Từ (1), (2), (3) ta thấy số mol H2 = nH2SO4 = 0,03 mol < 0,04 mol. axit dư còn KL hết. 0.5 4 b. Trong dd A có 3 muối: Tổng khối lượng muối là = m Kim loại + m gốc (SO4) = 16 + 0,3.96 = 44,8 g. 0.5 c. pư: 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O 0.25 mol: 0,3 0,225 0.25 Vì H = 80% nên n Fe = 0,225.80% = 0,18 mol. 0.5 m = 0,18.56 = 10,08 g 0.25 nH2(1) = 0,06 mol ; nH2(2) = 0,045 mol . 0.5 * Gọi công thức là MxOy ( hóa trị của M là 2y/x thuộc N ) 0.25 TN1: khử oxit: MxOy + yH2 xM + yH2O (1) 0.25 TN2: Cho M tác dụng với HCl: 2M + 2a HCl 2MCla + aH2 (2) 0.5 0,09 Mol: 0,045 a 0.25 Theo (1) thì nH2 = nH2O = 0,06 mol. nO = 0,06 mol. 5 mO trong oxit = 0,06.16 = 0,96g. 0.25 mM trong oxit = 3,48 – 0,96 = 2,52g. 0.25 0,09 0.5 Theo (2) ta có: .M = 2,52 M =28.a a 0.5 Với a = 2 thì M = 56. M là Fe. 56.x 2,52 x 3 Gọi công thức oxit là FexOy ta có tỷ lệ: = = 0.5 16.y 0,96 y 4 Vậy công thức oxit là Fe3O4 0.25 Chú ý: Nếu học sinh giải cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.