Đề thi chính thức Olympic cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng giáo dục và đào tạo Nghĩa Đàn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chính thức Olympic cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng giáo dục và đào tạo Nghĩa Đàn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chinh_thuc_olympic_cap_huyen_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề thi chính thức Olympic cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng giáo dục và đào tạo Nghĩa Đàn (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀN KỲ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Hóa học 8 (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I: ( 4,0 điểm ): 1. Cân bằng các phản ứng có sơ đồ sau: a. CxHy + O2 CO2 + H2O b. CnH2n-2 + O2 CO2 + H2O c. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O d. FeS + O2 Fe2O3 + SO2 e. Fe2(SO4)3 + KOH Fe(OH)3 + K2SO4 2. Cho các chất sau: KMnO4, Zn, HCl, H2SO4, Fe2O3 . Hãy sử dụng các chất trên để điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. (1) (2) (3) Fe Fe3O4 Fe FeSO4 Câu II (4,0 điểm) Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết các chất sau. a. Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất lỏng không màu là NaCl, H2SO4, H2O, KOH. b. 4 chất rắn màu trắng là MgO, P2O5, Na2O, CuO Câu III (4,0 điểm) Hòa tan 16,25 gam kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) a. Xác định kim loại A ? b. Nếu dùng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng ? Câu IV (4,0 điểm) Nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí Oxi dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn . Mặt khác cho hỗn hợp các kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí (đktc)và dung dịch A. Cô cạn A thì thu được mg muối Clorua khan. Tính V và m. Câu V (4,0 điểm) Khử hoàn toàn 85,6 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H 2 dư nung nóng thu được 63,2 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít H2 (đktc). Xác định công thức của FexOy. Hết Họ và tên thí sinh: .SBD: .Phòng: .
- PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀN KỲ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Hóa học 8 HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. (2,5 điểm) a. 2CxHy + (2x+y)/2O2 2xCO2 + yH2O 0,5 3n 1 0,5 b. CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O 2 0,5 0,5 c. 3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,5 I d. 4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2 (4,0) e. Fe2(SO4)3 + 6KOH 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 2. KMnO4, Zn, HCl, H2SO4, Fe2O3 t 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2; Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ; 0,5 t t Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O; 3Fe + 2O2 Fe3O4 ; 0,5 t Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O; Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 1. Trích mẫu thử cho các chất tác dụng với quỳ tím. 0,5 Chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, quỳ tím hóa xanh là KOH. 0,5 2 chất quỳ không đổi màu ta đun cạn nếu có chất rắn mà trắng đọng lại là NaCl, còn bay 0,5 hơi hết là H2O. 2. Trích 4 mẫu thí nghiệm từ 4 chất - Hòa tan lần lượt 4 mẫu thí nghiệm vào nước 0,5 + Mẫu nào tan trong nước tạo thành 2 dung dịch là P2O5, Na2O II Na2O + H2O → 2NaOH; P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 0,5 (4,0) + Mẫu không tan là MgO, CuO - Thử lần lượt 2 dung dịch thu được bằng quỳ tím: + Nếu quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH ta xác định được Na2O 0,5 + Nếu quỳ tím hóa đỏ là dung dịch H3PO4 ta xác định được P2O5 - Dẫn luồng khí H2 lần lượt đi qua MgO, CuO nung nóng: 0,5 + Nếu có chất rắn màu đỏ tạo thành là CuO CuO + H2 Cu + H2O 0,5 + Chất rắn còn lại là MgO a. Ta có: 0,5 A + 2HCl → ACl2 + H2 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 III (4,0) A là Kẽm (Zn) 0,5 b. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,25 0,25 0,5 0,5 Hiệu suất của phản ứng: 0,5 Các pư: 4Na + O2 2Na2O (1); 0,25 IV 2Mg + O2 2MgO (2); 0,25 (4,0) 4Al + 3O2 2Al2O3 (3) 0,25
- 17 10,2 0,5 Gọi x, y, z là số mol của O2 pư ở (1),(2),(3) ta có: x + y + z = = 0,2125 mol. 32 Và số mol của Na, Mg, Al lần lượt là: 2x, 2y, 4/3z 0,25 0,25 Pư: 2Na + 2HCl 2NaCl + H2 (4) 0,25 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (5) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (6) 3 4 0,5 Theo (4),(5),(6) thì số mol của H2 bằng lần lượt là: x + y + . z = 2x + 2y + 2z 0,5 2 3 0,5 2(x+y+z) = 1.0,2125 = 0,425 mol VH = 0,425.22,4 = 9,52 lit. 2 0,5 Theo (4)(5)(6) thì nHCl = 2nH = 0,425.2 = 0.85 mol. = nCl. 2 0,5 mCl = 0,85.35,5 = 30,715g Khối lượng muối là: mKL + mCl = 10,2 + 30,715 = 40,375 g nH2 = 0,9 mol. Các pư 0,25 t FexOy + yH2 xFe + yH2O (1); 0,5 Mol 0,9 0,25 t 0,25 CuO + H2 Cu + H2O (2) mol: 0,2 0,2 0,25 Fe + 2HCl FeCl + H (3) 0,25 V 2 2 Mol: 0,9 0,9 (4,0) Theo (3) mFe = 0,9.56 = 50,4g. ; mCu = 63,2 - 50,4 = 12,8g 0,5 nCu = 0,2 mol = nCuO 0,25 0,25 Vậy mCuO = 0,2.80 = 16g; mFexOy = 85,6 - 16 = 69,6g mO trong oxit sắt = 69,6 - 50,4 = 19,2 g. Ta có tỷ lệ: 0,5 56x 50,4 x 50,4.16 3 = = = . Vậy x = 3 và y = 4. Công thức oxit là Fe3O4 0,75 16y 19,2 y 56.19,2 4 Chú ý: Học sinh giải cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa