Tài liệu học Tiếng Việt Lớp 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu học Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tai_lieu_hoc_tieng_viet_lop_1.doc
Nội dung text: Tài liệu học Tiếng Việt Lớp 1
- Chữ a ă â b c d đ e ê g h i k l m cái n o ô ơ p q r s t u ư v x y Âm ghi tr th nh kh gi gh bằng 2- 3 chữ ng ngh ph qu ch cái iê yê uô ươ 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Chữ số và dấu + - > < =
- BÀI ĐỌC 1 Nguyên a ă â o ô ơ e ê i y u ư âm: Phụ âm: c Dấu: ` ' ? ~ . ca cà cá cả cạ co cò có cỏ cọ cô cồ cố cổ cỗ cộ Tiếng cơ cờ cớ cỡ cu cù cú củ cũ cụ cư cừ cứ cử cữ cự có cà có cá có cỗ Từ: cổ cò cá cờ cụ cố - Cò có cá. - Cô có cờ. Câu: - Cờ cu cũ. - A! Cỗ có cá, có cả cà cơ. - Tiếng ca gồm 2 âm, âm c đứng trước, âm a đứng sau. - Từ cá cờ gồm 2 tiếng, tiếng cá đứng trước, tiếng cờ Phân tích: đứng sau. (Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo mẫu trên)
- BÀI ĐỌC 2 Phụ âm: b d đ ba bo bô bơ be bê bi bu bư Tiếng da do dô dơ de dê di du dư đa đo đô đơ đe đê đi đu đư ba ba be bé bi bô bí đỏ dỗ bé dỡ củ e dè dê dễ Từ: đo đỏ đơ đỡ bờ đê đi đò đu đủ da bò bế bé ô dù dì Ba đỗ đỏ đổ đá đá dế - Bò, dê đã có ba bó cỏ. - Bé bi bô: bà, bố bế bé. Câu: - Bà bế bé, bé bá cổ bà. - Bà dỗ bé để bé đi đò đỡ e dè. - Bố bẻ bí bỏ bị. - Tiếng bé gồm 2 âm, âm b đứng trước, âm đứng sau thêm thanh sắc trên âm e. - Từ đi đò gồm 2 tiếng, tiếng đi đứng trước, tiếng đò Phân tích: đứng sau. (Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn con phân tích tiếng, từ theo mẫu trên)
- BÀI ĐỌC 3 Phụ âm: h l k Tiếng ha ho hô hơ he hê hi hu hư la lo lô lơ le lê li lu lư ke kê ki (âm k chỉ ghép với e, ê, và i) Từ: hạ cờ hổ dữ hồ cá hả hê ê ke bé ho kẽ hở lá hẹ lá đa kì cọ lọ đỗ lơ là le le đi lễ kể lể lê la lá cờ lọ cổ cũ kĩ ki bo Câu: - Bé bị ho, bà bế bé, bà dỗ bé. - Hè, bé đổ dế ở bờ đê. - Bé Hà la: bò, bê hả bà? - Ừ, có cả dê ở đó. - Dê lạ kì, bé cứ bi bô: bố, ở bà có dê kì lạ cơ! - Bà có ô đã cũ, bé cứ bi bô: Bố, ô bà đã cũ kĩ! - Cô Kỳ là dì bé Ký.
- - Cô Kỳ ca: lá lá la la. - Cô Kỳ hò: hò lơ, hò lờ. BÀI ĐỌC 4 Phụ âm: t n m Tiếng ta tp tô tơ te tê ti tu tư na no nô nơ ne nê ni nu nư ma mo mô mơ me mê mi mu mư Từ: ô tô nơ đỏ cá mè cử tạ tủ to no nê ba má ca mổ tử tế na to bố mẹ má nẻ củ từ ca nô mũ nỉ nụ cà Câu: - Bà có na to, có cả củ từ, bí đỏ to cơ. - Bé la to: bố mẹ, nụ cà đã nở. - Ô tô đi từ từ để đổ đá ở đê. - Bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Bé Mỹ có mũ nỉ. - Dì Tư đi đò, bố mẹ đi ca nô. - Bé Hà có nơ đỏ
- BÀI ĐỌC 5 Phụ âm: v r s x va vo vô vơ ve vê vi vu vư ra ro rô rơ re rê ri ru rư Tiếng sa so sô sơ se sê si su sư xa xo xô xơ xe xê xi xu xư cá rô hè về xổ số su sú bó rạ tò vò sư tử số ne Từ: rổ rá vỗ về xe bò xẻ đá bộ rễ vở vẽ đi xa lá sả - Hè về, có ve, ve ra rả. - Bé vẽ ve, bé vẽ bê, và vẽ cả ô tô. Câu: - Hè, bé và và đi mò cá, có cá cờ và cả cá rô to. - Cụ Sĩ có lọ sứ cổ. - Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ hồ.
- - Ở xã ta có cô ca sĩ ở xứ xa về. BÀI ĐỌC 6 Phụ âm: p ph q qu pa po pô pơ pe pê pi py pu pư Tiếng pha pho phô phơ phe phê phi phu qua que quê qui quy pí pa pí pí po pí pô pô phở bò quà quê tổ phó Từ: phố xá cá quả phì phò cà phê qua phà vỏ quế - Phú pha cà phê. - Phi có tô phở bò. Câu: - Quà quê có vô số quả: đu đủ, na, bơ và cả lê - Cụ Sĩ có lọ sứ cổ. - Hè về, bố mẹ và bé đi ra bờ hồ.
- - Đi qua phà để ra phố, bé cứ sợ. BÀI ĐỌC 7 Phụ âm: g gh ng ngh ga go gô gơ gu gư ghe ghê ghi Tiếng nga ngo ngô ngơ ngu ngư nghe nghê nghi (chú ý: gh, ngh chỉ ghép với e, ê, i) gà gô ghế gỗ bé ngã nghé ọ Từ: tủ gỗ ghi vở ngồ ngộ củ nghệ gỗ gụ ghẹ to bỡ ngỡ nghĩ kĩ gõ mõ ghê sợ cá ngừ ngô nghê - Cô Tư có ổ gà đẻ Câu: - Cụ Tú có tủ gỗ gụ. - Phố bé có nghề xẻ gỗ.
- - Quê bà có bể, ở bể có cá ngừ và ghẹ. - Bé bị ngã, bà đỡ bé, nghé cứ ngó bé. BÀI ĐỌC 8 Phụ âm: ch tr cha cho chô chơ che chê chi chu chư Tiếng tra tro trô trơ tre trê tri tru trư cha mẹ che chở tra ngô cá trê chó xù chị Hà chỉ trỏ vũ trụ Từ: chỗ ở chú rể trở về dự trữ đi chợ chữ số lá tre lí trí - Chú Nghi chở bà ra chợ. - Bé Chi sợ chó dữ. - Bé pha trà cho bà và bố. Câu: - Bé Trí đã đi trẻ về. - Cụ Trụ chẻ tre ở hè. - Bé và mẹ đi chợ, ở chợ có cá trê to.
- BÀI ĐỌC 9 Phụ âm: nh th nha nho nhô nhơ nhe nhê nhi nhu như Tiếng tha tho thô thơ the thê thi thu thư nhà thờ nhè nhẹ thả cá the thé quả nho lí nhí chú thỏ lê thê Từ: nhổ cỏ nhu nhú xe thồ quả thị nhớ nhà như ý thơ ca cá thu nhớ nhà nho nhỏ thủ thỉ thứ tự - Bà ở quê, nhà bà là nhà lá. - Nhà bé ở phố, phố có ngõ nhỏ. Câu: - Xe ô tô chở sư tử và hổ về sở thú. - Thu bỏ thư cho cô Tú. - Bố bé là thợ hồ, chú bé là thợ nề.
- -Ở phố bé có nhà thờ to. - Bé đi nhà trẻ chớ đi trễ giờ. BÀI ĐỌC 10 Phụ âm: gi kh gia gio giô giơ gie giê gi giu giư Tiếng kha kho khô khơ khe khê khi khu khư gia vị gió to giẻ cũ khổ sở bà già giò chả giữ nhà khơ me giá cả giỏ cá khe khẽ quả khế Từ: giả da giỗ tổ kha khá chú khỉ khu đô giã giò thì giờ kho cá thị quá khứ cá khô tú lơ khơ khí ô - xy - Bà cho gia vị và khế để kho cá. - Nhà bé có giỗ, cỗ có giò chả. Câu: - Phố bé Nga có nghề giã giò. - Chú chó xù giữ nhà khá ghê.
- - Bà ở nhà lá, gió to bé cứ sợ nhà đổ. - Bé Thu đi khe khẽ để bà và bố mẹ ngủ. BÀI ĐỌC 11 – ÔN TẬP Có cỗ Thu có quà Nhà có giỗ Thu qua nhà bà Có cỗ to Bà cho Thu quà Có chả giò, Thu mở quà ra Có cá kho Thu cho cả nhà Bẽ đã no Quà có mì gà Bé ngủ khò Có nho, có na Thu no nê quá Thu hò thu ca Nga về quê Hà nhớ nhà Nga về nhà quê Bé Hà đi xa Nga ra bờ đê Nó nhớ nhà quá Có bò có bê Hà đi xe ca Có dê có nghé Khi trở về nhà Khi Nga trở về Nhà hà có bà Nga nhớ nhà quê Có mẹ, có cha Ở đó có bà Bà Hà đã già Nghĩ mà thú ghê Bà chỉ ở nhà ❖Hướng dẫn con phân tích Tiếng: Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau thêm thanh sắc trên âm e.
- - Chú ý nhớ các khái niệm được gạch chân - Các tiếng khác, con phân tích tương tự: bà, hổ, cỏ, mẹ, vẽ. BÀI ĐỌC 12 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) an ăn ân on ôn ơn en ên in un van văn vân von vôn vơn ven vên vin vun tan tăn tân ton tôn tơn ten tên tin tun đàn ngan khăn đỏ số bốn bên trên bàn ghế bạn thân sơn đỏ chín giờ căn dặn ăn ngon mũ len con giun cẩn thận con lợn con nhện bún bò - Cô khen bé cẩn thận - Bé Vân và bé Lan là bạn thân. - Ủn à ủn ỉn. Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ ❖Hướng dẫn con phân tích Tiếng: Tiếng nhà có âm nh đứng trước, âm a đứng sau thêm thanh huyền trên âm e. - Các tiếng khác, con phân tích tương tự: Thỏ, khế, nghỉ, ghế.
- BÀI ĐỌC 13 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) am ăm âm om ôm ơm em êm im um nam năm nâm nom nôm nơm nem nêm nim num tam tăm tâm tom tôm tơm tem têm tim tum quả cam đom đóm xem phim tìm kim chăm làm lom khom bơm xe tổ chim mầm non con tôm que kem chùm nhãn tăm tre nấm rơm nằm đệm cảm cúm đi chậm chôm chôm thềm nhà chúm chím - Bé cho đàn gà con ăn tấm. Bố khen bé chăm làm. - Thứ năm, mẹ cho bé đi xem phim. - Bé Thơm bị ốm, hôm qua bà cho bé đi khám ở trạm y tế xã. ❖Hướng dẫn con phân tích ÂM: - ÂM th có con chữ t đứng trước, con chữ h đứng sau. - ÂM ngh có con chữ n đứng trước, con chữ gh đứng, con chữ h đứng cuối. - Các âm khác hướng dẫn tương tự: kh, ph, ch, gh, ng
- BÀI ĐỌC 14 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ai ay ây oi ôi ơi ui ưi vai vay vây voi vôi vơi vui vưi cai cay cây coi côi cơi cui cưi Số hai thợ may ngà voi bơi lội tai nghe cây đa hà nội cái túi bàn tay xây nhà thổi còi gửi thư mây bay củ tỏi đồ chơi bó củi - Chim non mới nở Chim mẹ mớm mồi. - Nhớ lời cô dạy, bé chớ nói dối. - Bố bé đi bộ đội, bố gửi thư về, cả nhà vui quá. ❖Hướng dẫn con phân tích TIẾNG: - Tiếng bảy có âm b đứng trước, vần ay đứng sau, thêm thanh hỏi trên âm a. - Các tiếng khác hướng dẫn tương tự: cây, thổi, bàn, gửi.
- BÀI ĐỌC 15 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ao eo au âu êu iu ưu thao theo thau thâu thêu thiu thưu trao treo trau trâu trêu triu trưu tờ báo chú mèo con sâu bé xíu chào cờ kéo co cá sấu líu lo quả táo quả cau thêu áo chăn cừu leo trèo rau bí đi đều ngải cứu - Cây táo, cây lựu đầu nhà đều sai trĩu quả. - Trâu ơi ta bảo trâu này. Trâu ăn no cỏ, trâu cày với ta. ❖Hướng dẫn con phân tích TỪ: - Từ nhà lá có tiếng nhà đứng trước, tiếng lá đứng sau. - Chú ý các khái niệm gạch chân. - Hướng dẫn tương tự các từ: gà ri, cá ngừ, củ nghệ, thứ tư.
- BÀI ĐỌC 16 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ac ăc âc oc ôc uc ưc bác bắc bấc bóc bốc búc bức mác mắc mấc móc mốc múc mức bác sĩ xôi gấc tóc bạc gỗ mục củ lạc mặc áo khóc nhè máy xúc ngơ ngác lắc đầu gốc cây lọ mực dấu sắc đi học thợ mộc thức ăn - Bé đi học chớ trêu chọc bạn. - Nhớ lời bác dạy Chăm học chăm làm Bố mẹ đều khen Thây cô vui vẻ. ❖Học sinh phân tích âm: nh, kh, ch, ng: ❖Phân tích tiếng: vẽ, nhà, thứ, ngủ
- BÀI ĐỌC 17 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) at ăt ât ot ôt ơt et êt it ut ưt hát hắt hất hót hốt hớt hét hết hit hút vát vắt vất vót vốt vớt vét vết vít vút ca hát trật tự cà rốt bồ kết gió mát vất vả quả ớt quả mít đôi mắt quả nhót trời rét bút chì bắt tay cái sọt con vẹt đứt dây - Khi học bài, em nhớ phải ngồi trật tự - Con nhớ vứt rác vào sọt. - Mẹ cho cây bút Bé vẽ con tàu Lao đi vùn vụt. ❖Học sinh phân tích từ: cử tạ, bé ngủ, phố xá, lá đa, bó mạ.
- BÀI ĐỌC 18 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ap ăp âp op ôp ơp ep êp ip up náp nắp nấp nóp nốp nớp nép nếp nip núp cháp chắp chấp chóp chốp chớp chép chếp chíp chúp xe đạp tôm hấp lợp nhà đôi dép giúp đỡ cải bắp lốp xe lớp học tốp ca búp non gặp gỡ họp tổ cá chép bếp lò túp lều cá mập hộp kẹo xếp chỗ nhịp cầu múp míp - Bé tập đi xe đạp. - Các bạn lớp em học tập rất chăm chỉ. - Bé ơi mau dậy Đến lớp mầm non Con trâu tai vẫy Con gà mào son Đều đi cả rồi Bé ơi mau dậy. ❖Học sinh phân tích từ: tổ cò, lá mạ, cá thu, thợ xẻ. ❖
- BÀI ĐỌC 19 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) anh ênh inh ach êch ich xanh xênh xinh xách xếch xích canh kênh kinh cách kếch kích anh em học sinh xe khách mũ lệch màu xanh que tính vở sạch tờ lịch quả chanh đeo kính nhà gạch vui thích khám bệnh lênh khênh con ếch vở kịch -Ở nhà con nhớ đọc sách, chớ phá phách, nghịch ngợm. - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Đói cho sạch, rách cho thơm - Tích tắc tích tắc Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút Tích tắc tích tắc Thì giờ vùn vụt Nhanh như tên bay Chớ phí một giây Em chăm chỉ học. ❖Học sinh phân tích từ: chữ số, cá rô, phố xá, nhà lá.
- BÀI ĐỌC 20 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ang ăng âng ong ông eng ung ưng trang trăng trâng trong trông treng trung trưng lang lăng lâng long lông leng lung lưng cái bảng bóng bay vâng lời bắn súng màu vàng dòng sông nhà tầng cung tên đi vắng bông hồng cái xẻng quả trứng vầng trăng cây thông gõ kẻng rừng núi - Đêm trung thu, chúng em vui tưng bừng. - Em tặng bạn bông hồng nhân ngày sinh nhật. Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. ❖Học sinh phân tích tiếng: nơ, me, dê, đò. ❖Phân tích âm: th, ch, kh, gh
- BÀI ĐỌC 21 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ia ua ưa iêc iêp iên yên iêm yêm xio xua xưa xiếc xiếp xiên xiêm yếm chia chua chưa chiếc chiếp chiên chiêm yến chai bia cửa sổ tiếp khách thanh kiếm cái thìa trời mưa đàn kiến âu yếm con cua xem xiếc yên xe tiêm phòng mua mía chiếc xe bao diêm hồng xiêm Cái cò đi đón cơn mưa Tối tăm mù mịt ai đưa cò về? Cò về thăm quán cùng quê Thăm cha, thăm mẹ, cò về thăm anh. Chủ nhật, bố mẹ dẫn Kiên đi xem xiếc. Kiên rất thích xem khỉ đi xe đạp, chó làm tính, voi đá bóng. ❖Phân tích âm: ph, nh, ng, tr. ❖Phân tích tiếng: thỏ, phố, ngủ, tre. ❖Phân tích từ: xe chỉ, củ sả, cá kho.
- BÀI ĐỌC 22 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) iêu yêu iêt yêt iêng yêng tiêu tiết tiêng khiêu khiết khiêng ❖Chú ý: Vần có âm yê (i dài) ở đầu không có phụ âm đầu: yêu, yết, yêng. trải chiếu thắm thiết tiếng Việt yêu bé vải thiều tiết học cái miệng yêu quý biếu quà viết chữ nghiêng ngả chim yểng thời tiết Việt Nam bay liệng mến yêu Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Cánh diều no gió Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao Tiếng nó chơi vơi trời trôi qua Diều Diều là hạt cau thành trăng vàng. Phơi trên nong trời. ❖Phân tích âm: ng, ngh, gh. ❖Phân tích tiếng: nghé, ngừ, ghế.
- BÀI ĐỌC 23 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) uôi uôm uôc uôt uôn uông xuôi xuôm xuôc xuốt xuôn xuông chuôi chuôm chuốc chuốt chuôn chuông chú cuội luộm thuộm vuốt râu chuồn chuồn tuổi thơ cuốc đất con chuột hình vuông cơm nguội đôi guốc thuộc bài rau muống đuổi bắt uống thuốc bánh cuốn lên xuống Đến lớp con nhớ học thuộc bài, chớ ăn mặc luộm thuộm. Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đàng xa Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
- BÀI ĐỌC 24 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) ươi ươu ươc ươt ươm ươp ươn ương lươi lươu lước lướt lươm lướp lươm lương bươi bươu bước bướt bươm bướp bươn bương múi bưởi thước kẻ thanh gươm vườn trường điểm mười uống nước bướm lượn soi gương tươi cười bước chân hạt cườm giường ngủ con hươu ướt áo con vượn hương thơm chai rượu tóc mượt bay lượn xương sườn Trung Thu trăng sáng như gương. Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng. Ca nô đi trước Ván lướt theo sau Nước tung trắng phau Mặt hồ cuộn sóng.
- BÀI ĐỌC 25 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) oa oe oai oan oac oat ngoa ngoe ngoai ngoan ngoác ngoát khoa khoe khoai khoan khoác khoát hoa đào sức khỏe khoai lang áo khoác toa tàu xòe tay quả xoài rách toạc chìa khóa chích chòe bé ngoan hoạt hình tòa nhà bà ngoại hoan hô chạy thoát bút xóa điện thoại học toán quạt mát Chớ có nói khoác Bé Khoa rất ngoan mà còn học giỏi toán. Bạn Toàn giữ sách giáo khoa rất sạch sẽ Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Có sao trăng phải chịu luồn đám mây?
- BÀI ĐỌC 26 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) oăn oắt oanh oach oang oăng thoăn thoắt thoanh thoách thoang thoắng loăn loắt loanh loách loang loăng tóc xoăn quăn góc kế hoạch dài ngoằng băn khoăn khoanh tay xoành xoạch vỡ hoang thoăn thoắt loanh quanh khoang tàu nước khoáng nhọn hoắt kinh doanh thoang thoảng hét toáng Bà ngoại băn khoăn lo lắng vì bé chưa ngoan Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Trần Quốc Toản ra trận Gươm tuốt vỏ cầm tay Ngựa phi nhanh như bay Làm kinh hoàng lũ giặc Lá cờ bay phần phật Náo nức cả đoàn quân
- BÀI ĐỌC 27 – PHẦN VẦN Cô dặn: Con đánh vần vần trước rồi đọc trơn vần (đọc thuộc vần) uê uy uân uât uây uyên uyêt quê quy quân quất quây quyên quyết tuyê tuê tuy tuân tuất tuây n tuyết hoa huệ mùa xuân cháo quẩy đẹp tuyệt thuê nhà tuân lệnh khuấy nước quyết tâm huy hiệu sản xuất kể chuyện bạch tuyết nguy hiểm kỉ luật cái thuyền lưu luyến lũy tre quả quất bóng chuyền tuyên dương Bạn Huy quyết tâm học tập thật tốt. Mùa xuân là Tết trồng cây Những hôm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. Bạn Tuấn đi tàu thủy về quê. Ở quê Tuấn được nghe bà kể chuyện nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.
- BÀI ĐỌC 28 – PHẦN VẦN oao oay oam oăm oăc oen oet oong ooc ươ uya uyt uyp uynh uych uâng uênh uêch oao: ngoao ngoao ươ: thuở xưa oay: viết ngoáy uya: đêm khuya oam: mèo ngoạm chuột uyt: huýt sáo oăm: sâu hoắm uyp đèn tuýp oăc: dấu ngoặc uynh: phụ huynh oen: nhoẻn cười uych: chạy huỳnh huỵch oet: lòe loẹt uênh: huênh hoang oong: cái xoong uêch: nguệch ngoạc ooc: quần soóc Mèo kêu ngoao ngoao. Bé không nên viết ngoáy. Cần cẩu ngoạm kiện hàng. Giếng khoan sâu hoắm. Bé làm bài tập: điền âm hoặc vần thích hợp. Tan học, mẹ đón bé và nhoẻn miệng cười. Bức tranh bé tô màu lòe loẹt. Bé giúp mẹ lấy cái xoong nấu canh.
- Mùa hè, bé mặc quần soóc đi học. Bé đi xem xiếc có chú voi huơ cái vòi dài. Bà say sưa kể chuyện thuở xưa. Đêm đã khuya, mẹ vẫn cặm cụi làm việc. Bé tập huýt sáo, khi đang đi trên xe buýt. Bố tháo và lau chùi chiếc đèn tuýp cho sạch. Chủ nhật, bố và mẹ đi họp phụ huynh cho hai anh em. Những chú voi to lớn chạy huỳnh huỵch làm đất cát bụi mù. Mẹ dạy bé chớ nói huênh hoang. Bé nắn nót viết từng chữ và không viết nguệch ngoạc.